Top 6 # Tài Liệu Hướng Dẫn Access 2007 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Karefresh.com

Hướng Dẫn Giải Bài Tập Access 2010, Tài Liệu Bài Tập Thực Hành Access 2010

đầy đủ các dạng bài tập thực hành access Tài liệu thực hành Microsoft Access 2010 Trang 1 Phần 1: Bài tập thực hành trên lớp Bài tập thực hành 01. Các thao tác cơ bản Yêu cầu: 1. Tạo một thư mục theo đường dẫn: D:TenSV 2. Khởi động access, tạo một cơ sở dữ liệu mới tên QLSV lưu trong thư mục TenSV với các đặc tả như sau: o Chương trình chỉ quản lý sinh viên của một trung tâm hoặc một khoa. o Lớp được phân biệt bằng MaLop. o Mỗi lớp có nhiều sinh viên, các sinh viên được phân biệt nhau bằng MaSV, một sinh viên chỉ thuộc một lớp. o Một sinh viên học nhiều môn học, mỗi môn học đƣợc phân biệt bằng MaMH và mỗi môn học được học bởi nhiều sinh viên. o Mỗi sinh viên ứng với mỗi môn học được thi hai lần và ứng với mỗi lần thi thì chỉ có một kết quả duy nhất. 3. Dùng chức năng table để tạo các bảng trong CSDL đồng thời thiết lập khóa chính cho mỗi bảng như sau: LOP MONHOC SINHVIEN Tài liệu thực hành Microsoft Access 2010 Trang 2 KETQUA 4. Nhập liệu cho các bảng Tài liệu thực hành Microsoft Access 2010 Trang 3 Tài liệu thực hành Microsoft Access 2010 Trang 4 Tài liệu thực hành Microsoft Access 2010 Trang 5 5. Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng: 6. Tạo Password cho cơ sở dữ liệu QLSV. 7. Mở cửa sổ thuộc tính của cơ sở dữ liệu QLSV để xem dung lượng, sau đó hiện chức năng Compact and Repair Database (Tools – Database Utilities – Compact and Repaire Database), sau khi thực hiện xong xem lại dung lượng của tập tin. 8. Tạo thêm một cơ sở dữ liệu mới, rỗng trong thƣ mục TenSV, với tên SV_BACKUP. Mở cơ sở dữ liệu SV_BACKUP, dùng chức năng import để chép các bảng SinhVien, Lop trong cơ sở dữ liệu QLSV vào SV_BACKUP. 9. Mở cơ sở dữ liệu QLSV, dùng chức năng export để chép bảng KetQua từ cơ sở dữ liệu QLSV sang SV_BACKUP. 10. Mở cơ sở dữ liệu SV_BACKUP dùng chức năng link-Table để chép bảng MonHoc từ QLSV sang SV_BACKUP. 11. Mở bảng MonHoc trong SV_BACKUP nhập thêm một record mới (dữ liệu tùy ý), sau đó mở bảng MONHOC trong QLSV xem kết quả và nhận xét. 12. Dùng chức năng Filter by Selection lọc ra những sinh viên có năm sinh là 1978.

Đang xem: Hướng dẫn giải bài tập access 2010

Hướng Dẫn Thực Hành Access 2007

Hướng Dẫn Thực Hành Access 2007, Thực Hành Access 2007, Bài Tập Thực Hành Access 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Access, Hướng Dẫn Thực Hành Microsoft Access, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2003, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2010, Hướng Dẫn Thực Hành Viết Phần Mềm Kế Toán Trên Access, Hướng Dẫn Thực Hành Powerpoint 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Excel 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Office 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Word 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Autocad 2007, Bài Tập Thực Hành Access Lớp 12, Bài Tập Thực Hành Access, Bài Tập Thực Hành Access 2003, Bài Tập Thực Hành Access 2010, Bài Tập Thực Hành Access Có Lời Giải, Bài Tập Thực Hành Access 2010 Có Lời Giải, Tạo Biểu Mẫu Trong Access 2007, Quản Lý Khách Hàng Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Bằng Access 2007, Bài Tập Thực Hành Office 2007, Bài Tập Thực Hành Powerpoint 2007, Bài Tập Thực Hành Excel 2007, Bài Tập Thực Hành Word 2007, Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực , Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 79/2007, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 98/2007, Hướng Dẫn Thực Hiện Chỉ Thị 15-ct/tw Ngày 7/7/2007, Hướng Dẫn Thực Hiện Pháp Lệnh 34/2007, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 84/2007/nĐ-cp, Hướng Dẫn Thực Hiện Pháp Lệnh Số 34/2007, Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Hướng Dẫn Access, Hướng Dẫn Sử Dụng Access, Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Doanh Xnk – Dương Hữu Hạnh, Hướng Dẫn Sử Dụng Access 2010, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm Bài 4, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 12 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Hướng Dẫn Thực Hành Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Hướng Dẫn Thực Hành Nghi Thức Hội Lhtn Việt Nam, Hướng Dẫn Thực Hành Nghi Thức Đội, Bài Thực Hành Số 7 Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lý 11, Hướng Dẫn Thực Hành Lái Xe ô Tô B2, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành 38 Địa Lý 10, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành 3 Tin Học 12, Hướng Dẫn Thực Hành Lái Xe ô Tô, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành 1 Tin Học 12, Hướng Dẫn Thực Hành 5s, Hướng Dẫn Thực Hành 3ds Max, Hướng Dẫn Thực Hành Gps, Hướng Dẫn Thực Hành Lái Xe, Hướng Dẫn Dạy Bài Thực Hành Địa Lí 9, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành 38 Địa Lý 12, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành Địa Lý 9, Hướng Dẫn Bài Thực Hành Số 8 Tin Học 12, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 12 Bài 9, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành 7 Tin Học 12, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành 6 Tin Học 12, Hướng Dẫn Bài Thực Hành Số 7 Tin Học 12, Hướng Dẫn Bài Thực Hành Số 1 Tin Học 12, Hướng Dẫn Bài Thực Hành 9 Tin Học 12, Hướng Dẫn Bài Thực Hành 8 Tin Học 12, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lý 10, Hướng Dẫn Bài Thực Hành 10 Tin 12, Hướng Dẫn Thực Hành C++, Hướng Dẫn Bài Thực Hành Số 7.lớp 12 Môn Tin Học, Hướng Dẫn Thực Hành Gmp, Hướng Dẫn Làm Bài Thực Hành Địa Lí 9, Hướng Dẫn Thực Hành Gis, Hướng Dẫn Thực Hành Máy Xúc, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 7, Hướng Dẫn Thực Hành Và Làm Bài Tập Địa Lí 7, Hướng Dẫn Thực Hành Và Làm Bài Tập Địa Lí 6, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Bài 34, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Bài 38, Hướng Dẫn Thực Hành Tin Học 12, Hướng Dẫn Thực Hành Tắm Bé, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Bài 4, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Bài 32, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Bài 9, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11, Hướng Dẫn Thực Hành Và Làm Bài Tập Địa Lí 8, Hướng Dẫn Thực Hành Và Làm Bài Tập Địa Lý 9, Hướng Dẫn Thực Hành Vật Lý 9, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Và Làm Bài Tập Địa Lí 6, Hướng Dẫn Thi Thực Hành Lái Xe ô Tô, Hướng Dẫn Thi Thực Hành Xe Máy, Hướng Dẫn Thi Thực Hành Lái Xe B2, Hướng Dẫn Thi Thực Hành B2, Hướng Dẫn Bài Thực Hành 10 Tin Học 12, Hướng Dẫn Thi Thực Hành Lái Xe Máy, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Lữ Hành Hướng Dẫn, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10,

Hướng Dẫn Thực Hành Access 2007, Thực Hành Access 2007, Bài Tập Thực Hành Access 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Access, Hướng Dẫn Thực Hành Microsoft Access, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2003, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2010, Hướng Dẫn Thực Hành Viết Phần Mềm Kế Toán Trên Access, Hướng Dẫn Thực Hành Powerpoint 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Excel 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Office 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Word 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Autocad 2007, Bài Tập Thực Hành Access Lớp 12, Bài Tập Thực Hành Access, Bài Tập Thực Hành Access 2003, Bài Tập Thực Hành Access 2010, Bài Tập Thực Hành Access Có Lời Giải, Bài Tập Thực Hành Access 2010 Có Lời Giải, Tạo Biểu Mẫu Trong Access 2007, Quản Lý Khách Hàng Thuê Văn Phòng Tại Tòa Nhà Bằng Access 2007, Bài Tập Thực Hành Office 2007, Bài Tập Thực Hành Powerpoint 2007, Bài Tập Thực Hành Excel 2007, Bài Tập Thực Hành Word 2007, Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực , Báo Cáo Kết Quả Thực Hiện Các Nội Dung Của Pháp Lệnh Số 34/2007/pl-ubtvqh11, Ngày 20/4/2007 Về Thực, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 79/2007, Thông Tư Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 98/2007, Hướng Dẫn Thực Hiện Chỉ Thị 15-ct/tw Ngày 7/7/2007, Hướng Dẫn Thực Hiện Pháp Lệnh 34/2007, Hướng Dẫn Thực Hiện Nghị Định 84/2007/nĐ-cp, Hướng Dẫn Thực Hiện Pháp Lệnh Số 34/2007, Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Thực Hiện Nghị Quyết Số 32/2007/nq-cp Ngày 29/6/2007 Của ….. Chỉ Thị Số 28/2007/ct-bqp Ngày 14/02/, Hướng Dẫn Access, Hướng Dẫn Sử Dụng Access, Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp, Hướng Dẫn Thực Hành Kinh Doanh Xnk – Dương Hữu Hạnh, Hướng Dẫn Sử Dụng Access 2010, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm Bài 4, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 11 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 12 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Đáp án Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lí 10 Theo Hình Thức Trắc Nghiệm, Hướng Dẫn Thực Hành Vệ Sinh An Toàn Thực Phẩm, Hướng Dẫn Thực Hành Nghi Thức Hội Lhtn Việt Nam, Hướng Dẫn Thực Hành Nghi Thức Đội, Bài Thực Hành Số 7 Hướng Dẫn Thực Hành Địa Lý 11, Hướng Dẫn Thực Hành Lái Xe ô Tô B2,

Giới Thiệu Hướng Dẫn Microsoft Access, Cơ Sở Dữ Liệu Access

Access là gì?

Microsoft Access là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu hoặc một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (tiếng Anh: relational database management system, viết tắt RDBMS) với khả năng giúp chúng ta phát triển nhanh những giải pháp lưu trữ và quản lý thông tin ( RAD – Rapid Application Development).

Với Access, chúng ta có thể phát triển được một hệ thống quản trị thông tin dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ rất nhanh chóng, thậm chí Access còn có thể giúp cho việc quản trị dữ liệu trong 1 số mảng của doanh nghiệp lớn ví dụ như: quản lý thông tin các đầu mối khách hàng, các cơ hội bán hàng, trạng thái khách hàng, thông tin đặt hàng và thông tin sản phẩm v.v.

Access còn cho chúng ta khả năng phát triển giao diện người dùng ở mức đơn giản để chúng ta có thể tiến hành nhập dữ liệu và lưu vào các bảng (table) – là nơi lưu trữ thông tin của Access.

Tại sao bạn nên dùng Access?

Nếu bạn đang cố gắng thiết kế hoặc tạo ra một công cụ hoặc 1 hệ thống hay chúng ta vẫn hay gọi với nhau là một phần mềm dùng để quản lý và làm việc với dữ liệu: nhập dữ liệu và hệ thống, thực hiện các thao tác chỉnh sửa, in báo cáo, xuất dữ liệu báo cáo, … cho tới việc quản lý dữ liệu đó một cách hiệu quả mà nhanh chóng thì Access chính là hệ thống dành cho bạn.

Ngoài ra, nếu bạn là người không chuyên về IT nhưng bạn vẫn muốn tìm hiểu Access để phục vụ cho công việc của mình thì Access là một hệ thống tốt để bắt đầu, vì Access sẽ giúp bạn có thể quản lý dữ liệu và mối quan hệ giữa các bảng dữ liệu, tạo các form nhập dữ liệu, thay đổi và chỉnh sửa dữ liệu một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bạn sẽ không mất quá nhiều thời gian để có thể bắt đầu tự tạo ra một phần mềm bởi vì Access với giao diện người dùng thân thiện với những người mới bắt đầu sẽ giúp bạn bắt đầu học và làm việc với Access nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Tôi cần biết gì để có thể học Access / tự học Access?

Để bắt đầu với việc học và làm việc với Access thì kĩ năng quan trọng nhất mà bạn nên có là khả năng tư duy logic và tiếng Anh. Dù rất muốn nhưng bất kì chương trình học nào dù miễn phí hay có phí thì đều không thể giới thiệu hết 100% kiến thức giúp các bạn áp dụng cho mọi trường hợp được, vậy nên với những kiến thức ban đầu được đưa ra, thì tư duy logic và tiếng Anh dành cho tra cứu là 2 yếu tố thiết yếu để bạn có thể tiếp tục tiến xa hơn trên con đường chinh phục không chỉ Access mà bất cứ kiến thức nào. Ngoài ra, bạn cần có 1 khoảng thời gian rảnh nhất định để thực sự có thể ngồi và suy nghĩ, thử lại những kiến thức đã học, bởi vì trong thời gian này, bạn chủ động học, thực hành và suy nghĩ. Sự “học 1 cách chủ động” này sẽ giúp bạn tiếp thu kiến thức nhanh hơn và tốt hơn. Hãy kiên trì! Và tất nhiên, không muốn làm một số bạn buồn: thực sự thì một số người không phù hợp để học nhanh 1 kiến thức nào đó vậy nên chúng ta cần nhiều thời gian và nhiều kiên nhẫn hơn 1 chút là mọi thứ sẽ từ từ trở nên dễ hiểu.

Những mảng kiến thức cần có khi làm việc với Access

Cơ sở dữ liệu – Database

Nói 1 cách đơn giản, cơ sở dữ liệu là nơi chứa dữ liệu.

Có những loại cơ sở dữ liệu nào?

Có nhiều loại cơ sở dữ liệu, một vài cái tên có thể nhắc tới như là: Oracle, MySQL, MS SQL, Access, PostgreSQL, MongoDB (no SQL), …

Loại dữ liệu được lưu trong một cơ sở dữ liệu? (Data types)

Khi nhắc tới loại dữ liệu trong Database, chúng ta thường phần loại theo mục đích sử dụng của loại dữ liệu đó, ví dụ nếu chúng ta muốn lưu trữ họ và tên, thì chúng ta có thể dùng kiểu dữ liệu text, nếu chúng ta muốn lưu trữ tiền tệ, hoặc những con số thì chúng ta cần sử dụng kiểu dữ liệu Number, đối với mỗi dữ liệu mà chúng ta muốn quản lý và lưu trữ trong công việc hàng ngày, sẽ có 1 kiểu dữ liệu tương ứng. Tuỳ thuộc vào đặc tính và mục đích sử dụng của dữ liệu đó mà chúng ta sẽ có kiểu dữ liệu nhất định.

Dữ liệu được quản lý như thế nào? (How data is organized? – Relationship)

Chúng ta đang học về Access là một RDBMS, dữ liệu sẽ được lưu trữ trong các bảng (table), giữa các bảng sẽ tồn tại mối quan hệ với nhau. Nếu các bạn đã làm việc với Excel thì sẽ thấy phần này rất quen thuộc, trong Excel, chúng ta lưu trữ dữ liệu trong các sheet, mỗi sheet chứa 1 thông tin nhất định, nói 1 cách đơn giản hoá vấn đề thì sheet trong Excel sẽ tương ứng với table trong Access, tất nhiên điều này đúng tới 1 chừng mực nhất định và là một cách so sánh để các bạn dễ hiểu hơn trong thời điểm bắt đầu này. Sau khi theo dõi và học tiếp thì chúng ta sẽ hiểu rõ hơn table trong Access khác với sheet trong Excel như thế nào.

Làm thế nào để đọc được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu?

Để đọc được dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, chúng ta có những câu lệnh truy vấn (tiếng Anh: queries). Trong Access, chúng ta sử dụng SQL để truy vấn dữ liệu từ cơ sở dữ liệu. SQL là một ngôn ngữ để chúng ta có thể giao tiếp, nói chuyện với cơ sở dữ liệu để nói cho cơ sở dữ liệu biết chúng ta muốn lấy ra những dữ liệu nào và những dữ liệu đó sau khi lấy ra được trình bày như thế nào, tính toán ra sao.

Giao diện người dùng – User Interface (UI) / Graphical User Interface (GUI)

Giao diện người dùng giúp cho chúng ta có thể tương tác với chương trình, phần mềm hay hệ thống 1 cách đơn giản hơn, trong Access thì chúng ta sẽ quan tâm tới những yếu tố sau đây:

Form nhập dữ liệu – Input forms

Giúp chúng ta có thể nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu, chỉnh sửa dữ liệu trong cơ sở dữ liệu

Output – Reports

Output trong Access có thể hiểu là những bảng báo cáo, khả năng xuất dữ liệu ra Excel, PDF, file CSV …

Ngôn ngữ lập trình VBA (Microsoft Visual Basic for Applications)

VBA là ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ và tích hợp trong tất cả các phần mềm trong bộ Office (Word, Excel, PowerPoint và tất nhiên cả Access …). VBA sẽ giúp cho chúng ta tạo ra những phần mềm trong Access có tính linh hoạt và dễ dàng sử dụng hơn cũng như kiểm soát được hoạt động của phần mềm / hệ thống đang được tạo ra trong Access một cách đầy đủ hơn.

Tìm hiểu ngay: Học VBA ở đâu?

Hướng Dẫn Cách Làm Việc Với Dữ Liệu Trong Access 2022

Trong bài trước bạn đã làm quen với giao diện Access 2016 cũng như những thao tác mở, đóng cơ sở dữ liệu cơ bản. Bài này chúng ta sẽ tiếp tục đi sâu hơn vào Access 2016 xoay quanh nội dung làm việc với dữ liệu trong Access 2016.

Làm việc với bảng Access 2016

Mở bảng Access 2016

Để mở bảng, trong khung điều hướng, tìm bảng cần mở, nhấp đúp chuột lên nó. Bảng sẽ được mở ở khung bên phải, dưới dạng tab.

Bắt đầu nhập vào hàng bên dưới bản ghi cuối cùng trong bảng.

Thỉnh thoảng khi nhập thông tin vào một bản ghi, bạn nhận được thông báo rằng thông tin vừa nhập vào không hợp lệ. Điều đó có nghĩa là trường dữ liệu đang nhập có quy tắc riêng về loại dữ liệu của nó. Nhấp vào OK, sau đó làm theo hướng dẫn trong cửa sổ bật lên để nhập lại dữ liệu.

Trong Match: bạn có thể khoanh vùng tìm kiếm: Any Part of Field (tìm từ của bạn trong mọi phần của ô), Whole Field (chỉ tìm các ô phù hợp hoàn toàn với cụm từ tìm kiếm), Beginning of Field (tìm ô bắt đầu với cụm từ tìm kiếm).

Nhấn Find Next, nếu văn bản được tìm thấy, nó sẽ được bôi đen.

Access sẽ di chuyển đến từ tiếp theo được tìm thấy trong bảng, nếu đã hoàn tất việc thay thế, nhấp vào Cancel để đóng. Tùy chọn Replace All khá mạnh mẽ, nhưng nó có thể thay thế cả những từ bạn không muốn. Trong ví dụ bên dưới, từ fall không đề cập đến mùa, nên nếu thay thế bằng Autumn sẽ không chính xác. Hãy cẩn thận khi dùng nó.

Xóa bản ghi

Chọn toàn bộ bản ghi bằng cách nhấp vào đường viền xám bên trái của bản ghi.

Tùy chỉnh giao diện bảng

Thay đổi kích thước hàng, cột của bảng

Để thay đổi chiều rộng cột, bạn đưa chuột đến cạnh bên phải của cột, tại ô tiêu đề cột, khi chuột biến thành dấu chữ thập có mũi tên sang trái và phải, bạn kéo chuột đến vị trí mong muốn để tăng hoặc giảm chiều rộng cột.

Thay đổi chiều rộng trường trong bảng dữ liệu Access 2016 Tương tự với hàng, bạn đưa chuột đến đường kẻ dưới hàng cần thay đổi ở vùng màu xám bên trái của hàng, chuột biến thành dấu chữ thập có mũi tên lên hoặc xuống, bạn kéo chuột đến vị trí mong muốn để thay đổi độ rộng của hàng.

Chọn màu từ menu thả xuống, chọn No Color để bỏ màu.

Bảng sau khi được đổi màu:

Chọn kiểu dòng kẻ bạn muốn:

Kiểu dòng kẻ bạn vừa chọn sẽ được áp dụng:

Làm việc với Form

Form sẽ xuất hiện ở bên phải dưới dạng tab.

Để thêm, lưu, xóa biểu mẫu cũng tương tự như bản ghi.

Sắp xếp bản ghi

Chọn trường mà bạn muốn dùng để sắp xếp bản ghi, ví dụ là Last Name của Customers.

Bảng sẽ được sắp xếp theo trường đã chọn:

Để lưu sắp xếp hãy nhấp vào Save trên Quick Access Toolbar.

Lọc bản ghi

Tạo bộ lọc đơn giản

Nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh tên của trường bạn muốn lọc, ở đây lọc theo City.

Menu hiện ra cho phép chọn yếu tố muốn lọc.

Chọn OK, bảng sẽ chỉ hiển thị những gì bạn đã chọn để lọc.

Tạo bộ lọc từ một lựa chọn

Lọc theo lựa chọn cho phép chọn dữ liệu cụ thể từ bảng và tìm dữ liệu tương tự hoặc không giống với nó. Ví dụ: Bạn đang làm việc với CSDL của tiệm bánh, muốn tìm kiếm tất cả các sản phẩm có tên chứa “chocolate” thì có thể chọn từ đó trong tên sản phẩm và tạo bộ lọc với nó. Chọn ô hoặc dữ liệu muốn tạo bộ lọc. Trong ví dụ này, chúng tôi muốn xem danh sách tất cả các sản phẩm chứa từ chocolate trong tên, vì thế, chúng tôi chọn Chocolate trong trường Product Name.

Bộ lọc sẽ được áp dụng. Bảng sẽ chỉ hiển thị những sản phẩm mà trong tên có chứa Chocolate.

Tạo bộ lọc từ tìm kiếm

Lọc văn bản bằng từ tìm kiếm bạn có thể sử dụng một số tùy chọn tương tự như khi lọc với một lựa chọn bao gồm: Contains (chứa), Does Not Contain (không chứa), Ends With (kết thúc với) và Does Not End With (không kết thúc với). Nhấp vào mũi tên thả xuống bên cạnh tiêu đề của trường muốn lọc. Ở đây, ta sẽ lọc để chỉ hiển thị những đơn hàng chứa ghi chú, vì thế chọn Notes.

Trong hộp thoại Custom Filter hiện ra bạn nhập từ muốn dùng để lọc vào, ở đây là party.

Nhấp OK để bộ lọc được áp dụng:

Lọc số bằng tìm kiếm

Bạn chọn cột chứa số cần lọc, nhấp vào mũi tên bên phải tên của cột, di chuột qua Number Filters. Ở đây có vài tùy chọn Equals… (bằng), Does Not Equal… (không bằng), Less Than… (nhỏ hơn), Greater Than… (lớn hơn), Between… (trong khoảng). Giả sử ta cần lọc những sản phẩm có giá nhỏ hơn 5$ sẽ chọn Less Than…

Trong hộp thoại Custom Filter bạn nhập vào 5 (số cần so sánh).

Nhấp OK để bộ lọc được áp dụng.

Nguồn : http://quantrimang.com/lam-viec-voi-du-lieu-trong-access-2016-142989