Top 6 # Huong Dan Update Bios Card Man Hinh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Karefresh.com

Huong Dan Vao Bios Va Cai Win Laptop

Phím tắt vào bios laptop

LAPTOP MINH MẪN UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ RẺ.

chúng tôi

ĐT: 0931.837.874 – 016.6526.6521

Face. Viber. Zalo : 01665266521

ĐC: 390/15 Phạm Văn Bạch P15 Tân Bình

Hướng dẫn cách vào BIOS, Boot Menu khởi động máy tính từ USB để cài Win: Dell, Asus, Acer, Lenovo, HP 1. Vào Menu Boot  

Cách này đơn giản và cũng nên làm, khi khỏi động màn hình đen đầu tiên các bạn nhấn phím tắt để vào Menu boot, Máy tính sẽ hiển thị danh sách những thiết bị bạn có thể Boot vào được thay vì khởi động thẳng vào windows. TÍnh năng này giúp bạn boot vào cài windows nhanh chóng mà không cần thiết lập lại sau khi cài xong. Thông thường nhấn phím F12 hoặc ESC là nhiều hoặc có thể dùng được cả 2 2. Thiết lập thứ tự ưu tiên của Boot Lựa chọn thứ 2 là vào BIOS thiết lập thứ tự boot ưu tiên, mặc định thông thường sẽ là ổ cứng HDD hoặc SSD của bạn để chạy windows, các bạn cần phải điều chỉnh USB flash lên đầu để máy tính boot vào USB trước để cài windows.  

Sau khi cài lại các bạn 1 lần nữa vào BIOS chỉnh lại set về mặc định chỉnh ưu tiên việc BOOT HDD lên đầu  

Hãng Loại Model Vào Boot Menu Vào BIOS/UEFI Key Acer     Esc, F12, F9 Del, F2 Acer netbook Aspire One zg5, zg8 F12 F2 Acer netbook Aspire Timeline F12 F2 Acer netbook Aspire v3, v5, v7 F12 F2 Apple   After 2006 Option   Asus desktop   F8 F9 Asus laptop VivoBook f200ca, f202e, q200e, s200e, s400ca, s500ca, u38n, v500ca, v550ca, v551, x200ca, x202e, x550ca, z202e Esc Delete Asus laptop N550JV, N750JV, N550LF, Rog g750jh, Rog g750jw, Rog g750jx Esc F2 Asus laptop Zenbook Infinity ux301, Infinity ux301la, Prime ux31a, Prime ux32vd, R509C, Taichi 21, Touch u500vz, Transformer Book TX300 Esc F2 Asus notebook k25f, k35e, k34u, k35u, k43u, k46cb, k52f, k53e, k55a, k60ij, k70ab, k72f, k73e, k73s, k84l, k93sm, k93sv, k95vb, k501, k601, R503C, x32a, x35u, x54c, x61g, x64c, x64v, x75a, x83v, x83vb, x90, x93sv, x95gl, x101ch, x102ba, x200ca, x202e, x301a, x401a, x401u, x501a, x502c, x750ja F8 DEL Asus netbook Eee PC 1015, 1025c Esc F2 Compaq   Presario Esc, F9 F10 Dell desktop Dimension, Inspiron, Latitude, Optiplex F12 F2 Dell desktop Alienware Aurora, Inspiron One 20, Inspiron 23 Touch, Inspiron 620, 630, 650, 660s, Inspiron 3000, X51, XPS 8300, XPS 8500, XPS 8700, XPS 18 Touch, XPS 27 Touch F12 F2 Dell desktop Inspiron One 2020, 2305, 2320, 2330 All-In-One F12 F2 Dell laptop Inspiron 11 3000 series touch, 14z Ultrabook, 14 7000 series touch, 15z Ultrabook touch, 15 7000 series touch, 17 7000 series touch F12 F2 Dell laptop Inspiron 14R non-touch, 15 non-touch, 15R non-touch, 17 non-touch, 17R non-touch F12 F2 Dell laptop Latitude c400, c600, c640, d610, d620, d630, d830, e5520, e6320, e6400, e6410, e6420, e6430, e6500, e6520, 6430u Ultrabook, x300 F12 F2 Dell laptop Precision m3800, m4400, m4700, m4800, m6500, m6600, m6700, m6800 F12 F2 Dell laptop Alienware 14, Alienware 17, Alienware 18, XPS 11 2-in-1, XPS 12 2-in-1, XPS 13, XPS 14 Ultrabook, XPS 15 Touch, F12 F2 eMachines     F12 Tab, Del Fujitsu     F12 F2 HP generic   Esc, F9 Esc, F10, F1 HP desktop Pavilion Media Center a1477c Esc F10 HP desktop Pavilion 23 All In One Esc F10 HP desktop Pavilion Elite e9000, e9120y, e9150t, e9220y, e9280t Esc, F9 F10 HP desktop Pavilion g6 and g7 Esc F10 HP desktop Pavilion HPE PC, h8-1287c Esc Esc HP desktop Pavilion PC, p6 2317c Esc Esc HP desktop Pavilion PC, p7 1297cb Esc Esc HP desktop TouchSmart 520 PC Esc Esc HP laptop 2000 Esc Esc HP notebook Pavilion g4 Esc F10 HP notebook ENVY x2, m4, m4-1015dx, m4-1115dx, sleekbook m6, m6-1105dx, m6-1205dx, m6-k015dx, m6-k025dx, touchsmart m7 Esc Esc HP notebook Envy, dv6 and dv7 PC, dv9700, Spectre 14, Spectre 13 Esc Esc HP notebook 2000 – 2a20nr, 2a53ca, 2b16nr, 2b89wm, 2c29wm, 2d29wm Esc Esc HP notebook Probook 4520s, 4525s, 4540s, 4545s, 5220m, 5310m, 5330m, 5660b, 5670b Esc F10 HP tower Pavilion a410n Esc F1 Intel     F10   Lenovo desktop   F12, F8, F10 F1, F2 Lenovo laptop   F12 F1, F2 Lenovo laptop ThinkPad edge, e431, e531, e545, helix, l440, l540, s431, t440s, t540p, twist, w510, w520, w530, w540, x140, x220, x230, x240, X1 carbon F12 F1 Lenovo laptop IdeaPad s300, u110, u310 Touch, u410, u510, y500, y510, yoga 11, yoga 13, z500 Novobutton Novo button Lenovo laptop IdeaPad P500 F12 or Fn + F11 F2 Lenovo netbook IdeaPad S10-3 F12 F2 Lenovo notebook g460, g470, g475, g480, g485 F12 F2 NEC     F5 F2 Packard Bell     F8 F1, Del Samsung     F12, Esc   Samsung netbook NC10 Esc F2 Samsung notebook np300e5c, np300e5e, np350v5c, np355v5c, np365e5c, np550p5c Esc F2 Samsung ultrabook Series 5 Ultra, Series 7 Chronos, Series 9 Ultrabook Esc F2 Samsung ultrabook Ativ Book 2, 8, 9 F2 F10 Sharp       F2 Sony   VAIO Duo, Pro, Flip, Tap, Fit assistbutton assist button Sony   VAIO, PCG, VGN F11 F1, F2, F3 Sony   VGN Esc, F10 F2 Toshiba laptop Kira, Kirabook 13, Ultrabook F12 F2 Toshiba laptop Qosmio g30, g35, g40, g50 F12 F2 Toshiba laptop Qosmio x70, x75, x500, x505, x870, x875, x880 F12 F2 Toshiba   Protege, Satellite, Tecra F12 F1, Esc Toshiba   Equium F12 F12

LAPTOP MINH MẪN UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ RẺ.

chúng tôi

ĐT: 0931.837.874 – 016.6526.6521

Face. Viber. Zalo : 01665266521

ĐC: 390/15 Phạm Văn Bạch P15 Tân Bình

Lenh Gta Bien Hinh Iron Man

Lệnh GTA San, tổng hợp mã lệnh GTA San Andreas đầy đủ nhất. Đầy đủ các Lệnh GTA San bất tử, Lệnh GTA San vũ khí, Lệnh GTA San biến hình.

Lệnh GTA San, tổng hợp mã lệnh GTA San Andreas đầy đủ nhấtMUNASEF – Chế độ Adrenaline. YLTEICZ – Các tên lái xe trở nên hung hãn luôn muốn gây sự. COXEFGU – Tất cả các xe đều được trang bị khí Nitro. ZEIIVG – Tất cả các đèn xanh được bật. XJVSNAJ – Luôn Midnight (khoảng 12 giờ đêm). CIKGCGX – Beach Party – Buổi tiệc trên bãi biển. IOWDLAC – Giao thông đen. CPKTNWT – Tất cả các xe xung quanh đều nổ tung. AFSNMSMW – Tàu thuyền có thể bay. BSXSGGC – Xe sẽ xuất hiện trạng thái ban đầu khi đụng xe khác (giống như chơi NFSU2 khi nhấn R). RIPAZHA – Xe có thể bay. ASNAEB – Xoá hết các cấp độ truy nã. BMTPWHR – Không biết rõ nhưng có thể nói là trang bị cho các xe lưu thông trên đường. ASBHGRB – Bạn sẽ thấy nhãn hiệu Elvis khắp nơi. FOOOXFT – Mọi người đều được trang bị vũ khí. YSOHNUL – Tăng tốc cho đồng hồ chạy nhanh hơn. PPGWJHT – Tăng tốc độ Game. BTCDBCB – Trở nên mập. CFVFGMJ – Sương mù. OUIQDMW – Sử dụng được tất cả các vũ khí trong khi đang lái xe. PRIEBJ – Funhouse Theme. MROEMZH – Các băng Gangster ở mọi nơi. MROEMZH – Các tên cô hồn cô đảng sẽ quậy phá và quản lý tất cả đường phố. BAGOWPG – Không rõ. YECGAA – Trang bị Jetpack. AIYPWZQP – Trang bị Parachute. HESOYAM – Sức khoẻ, Áo giáp và $250k. NCSGDAG – Sử dụng ràng rẽ các loại súng. JHJOECW – Huge Bunny Hop. OSRBLHH – Tăng cấp độ truy nã lên 2 sao. WANRLTW – Vô hạn đạn không cần reload. BAGUVIX – Máu và sức khoẻ vô hạn. CVWKXAM – Không giới hạn Oxygen. XICWMD – Xe tàng hình. JYSDSOD – Trở thành 1 lực sĩ. OGXSDAG – Max Respect – Tấy cả các chú ý đều nhắm vào bạn do đó được nể trọng dữ lém. EHIBXQS – Thu hút các em. LFGMHAL – Cú nhảy rất cao. IAVENJQ – Cú đấm ngàn cân. AEDUWNV – Không đói. AEZAKMI – Luôn không bị truy nã. AFPHULTL – Ninja Theme. OFVIAC – Bầu trời trở nên màu cam lúc 21:00. ALNSFMZO – Khí trời u ám. AJLOJYQY – Mọi người đánh lẫn nhau và được sử hữu Golf Club. BGLUAWML – Mọi người tấn công bạn bằng vũ khí, Rocket. PGGOMOY – Ôm cua hay kiểm soát mọi thứ điêu nghệ. LLQPFBN – Giao thông “hồng”. AUIFRVQS – Trời mưa. SJMAHPE – Chiêu mộ anh em (sử dụng 9mm). ZSOXFSQ – Chiêu mộ anh em (Sử dụng Rockets). THGLOJ – Hạn chế tai nạn giao thông. IOJUFZN – Riot Mode (bạo động). CWJXUOC – Bão cát. LJSPQK – 6 sao cho cấp độ truy nã. KVGYZQK – Trở nên gầy. LIYOAAY – Làm chậm tốc độ Game. BEKKNQV – Con gái sẽ theo bạn. JCNRUAD – Đụng và nổ bùm. CQZIJMB – Được xe Bloodring Banger. RZHSUEW – Được xe Caddy. EEGCYXT – Được xe Dozer. OHDUDE – Được xe Hunter. JUMPJET – Được xe Hydra. AGBDLCID – Được xe Monster. AKJJYGLC – Được xe Quad. PDNEJOH – Được xe Racecar. VPJTQWV – Được xe Racecar. JQNTDMH – Được xe Rancher. AIWPRTON – Được xe Rhino. AQTBCODX – Được xe Romero. KRIJEBR – Được xe Stretch. URKQSRK – Được xe Stunt Plane. AMOMHRER – Được xe Tanker Truck. UBHYZHQ – Được xe Trashmaster.

KGGGDKP – Được xe Vortex Hovercraft. SZCMAWO – Tự sát. AFZLLQLL – Ngày nắng đẹp. VKYPQCF – Tất cả các xe Taxi đều trang bị Nitrous, L3 Bunny Hop. MGHXYRM – Bão tố. BGKGTJH – Toàn xe rẽ tiền lưu thông trên phố. FVTMNBZ – Toàn Country Vehicles lưu thông. GUSNHDE – Chỉ xe tốc độ cao lưu thông trên đường. ICIKPYH – 1 ngày nắng đẹp. LXGIWYL – Vũ khí cấp 1, Thug’s Tools. KJKSZPJ – Vũ khí cấp 2, Professional Tools. UZUMYMW – Vũ khí cấp 3, Nutter Tools.

18 Tháng Mười Hai 2013 … Màn biến hình khiến người ta nghi ngờ về giới tính của Iron Man. Iron Man biếnhình kiểu… Thủy thủ Mặt Trăng.

GTA V phá vỡ 7 kỉ lục Guinness – GameK – Báo Mới

10 Tháng Mười 2013 … Tuy nhiên sau màn ra mắt thu về 1 tỉ USD chỉ trong vòng 3 ngày – nhanh … Trước thành tích này của GTA V, tổng biên tập sách kỉ lục Guinness – ông … Iron Man?… Tỉ giá; Giá vàng; Chứng khoán; Kết quả xổ số; Truyền hình …

Iron Man 3 ột nhập – Game người sắt Iron Man 3D 3 của Gameloft cho …

Bối cảnh: Sau khi các sự kiện của Iron Man 3, Tony đã trở thành đại sứ hoà bình, nhưng một mối đe doạ mới lại xuất hiện trên toàn thế giới và Iron Man là ngườ. … UC Browser đưa ra các cấu hình truy cập khác nhau dựa trên kết nối mạng giúp bạn có thể dễ dàng điều chỉnh việc duyệt web theo sở thích cá nhân, giảm chi phí dữ liệu và tăng tốc độ tải trang web với sức nén mạnh. Xem chi …. Gangstar Vegas – Game cướp đường phố GTA 3D chuẩn HD cho Android.

Lệnh vice city (cướp đường phố) Namkna’s Blog

FOXYLITTLETHING – Chơi trong hình dạng của Mercedes; BANGBANGBANG – Nổ tất cả xe cộ; ILIKEDRESSINGUP – Đổi đồ; PANZER – Ra xe tăng; TRAVELINSTYLE – Ra xe Bloodring Banger; BONOBODYLIKESME – Không ai thích bạn; WEAPONSFORALL – Dân … Link Download: Up.sh** Cướp đường phố – GTA Vice City Full …. Cách căn chỉnh lề trong Word 2003, 2007, 2010, 2013 Microsoft office là trình daanhs văn bản dành cho văn phòng rất phổ biến.

cần tư vấn mod ironman gta 4 – March 3, 2014.

Với đủ các loại ngoại trang, người chơi có thể thỏa sức thay đổi từ bikini Tân Y đi biển, trang phục dạ hội Sơ Cuồng Tà Viêm Bào đến bộ đồ chiến binh trung cổ, hay thậm chí trở thành anh hùng Ironman hiện đại.

Cheat(mã) của GTA SA, có dịch tiếng Việt – VN-Zoom

Huong Dan Su Dung Arduino

HƯỚ NG BẢN ARDUINO NG DẪ DẪN SỬ  SỬ  DỤNG  DỤNG CƠ BẢN

TP.HCM, Tháng 5, Năm 2014.

MỤC LỤC: Lờ i nói đầu. đầu. Chương 1: Tổng Tổng quan về về Arduino Uno. ……………………… …………………………………….. ……………………………. …………………………. ………….. 1 1. Tổng quan. ……………………………. …………………………………………… ……………………………. ……………………………. …………………………….. ………………………. ………. 1 …………………………………………… ……………………………. ……………………………. …………………. ….. 2 2. Sơ đồ chân đồ chân củ của Arduino. ……………………………. Chương 2: Cài đặt chương trình Arduino IDE và Driver cho Arduino ………………….. ………………….. 4 …………………………………………… ……………………………. …………………. ….. 4 1. Cài đặt chương trình Arduino IDE ……………………………. …………………………………………. ……………………………. ……………………………. …………………………….. ……………………. ……. 5 2. Cài đặt đặt Driver ………………………….. …………………………………………… ……………………………. ……………………………. …………………………….. ……………………. ……. 7 3. Arduino IDE ……………………………. Chương 3: Hướ ng ng dẫn dẫn cài đặt đặt bả bản mô phỏ phỏng Arduino trên Proteus…………………….. ……………………. 11 Chương 4: Giao tiếp tiế p Arduino vớ  vớ i mộ một số số linh kiện kiện điện điện tử  tử . …………………………… ………………………………….. ……..13 …………………………………………. ……………………………. ……………………………. ……………….. … 13 1) Project 1: Led nhấ nhấp nháy. ………………………….. 2) Project 2 : Đèn sáng khi nhấn nhấ n phím. ………………………….. …………………………………………. ……………………………. ……………….. … 18 …………………………… 21 3) Project 3 : Led sáng dầ d ần từ  từ led led 1 đến led 10 và ngượ c lạ lại. ……………………………. 4) Project 4 : Led sáng dầ d ần từ  từ led led 1 đến led 10 và ngượ c lạ lại thờ  thờ i gian delay thay đổi đượ c. ………………………………………….. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………….. … 24 c. …………………………… ……………………………………….. ………….. 27 5) Project 5: Điều Điều khiể khiển tốc tốc độ động cơ bằng bằng PWM. …………………………… Điề u khiển bằng L293D. ……………………………. …………………………………………… …………………. ….. 31 6) Project 6 : Điều khiển động cơ bằng …………………………………………… …………………. ….. 34 7) Project 7: Giao tiế ti ếp Arduino vớ  vớ i LCD 16×2. ……………………………. …………………………………………… …………………………….. ………………….. ….. 47 8) Project 8: Giao tiế ti ếp vớ  vớ i máy tính. ……………………………. 9) Project 9. Đo nhiệt độ môi trườ ng ng dùng LM35D hiể hiển thị thị LCD và Serial …………………………………………… ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………………………. ……………….. … 49 Monitor. ……………………………. ……………………………………….. …………..54 10) Project 10: Giao tiế ti ếp Arduino vớ  vớ i Servo motor. …………………………… Tài liệ liệu tham khả khảo. …………………………… ………………………………………….. ……………………………. ……………………………. …………………………….. ………………….. ….. 56

Lờ i Nói Đầ Đầu. u. Arduino đã và đang đượ c sử dụng r ất r ộng rãi trên thế giớ i,i, và ngày càng chứng tỏ

đượ c sức mạnh của chúng thông qua vô số ứng dụng độc đáo của ngườ i dùng trong cộng đồng nguồn mở . Arduino thực sự đã gây sóng gió trên  thị trường ngườ i dùng trên toàn thế giới trong vài năm gần đây , số lượng ngườ i dùng cực lớn và đa dạng với trình độ tr ải r ộng từ bậc phổ thông lên đến đạ i học đã làm cho ngay cả  những ngườ i tạo ra chúng phải ngạc nhiên về mức độ phổ biến.Tuy nhiên tại Việt Nam Arduino vẫn còn chưa đượ c biết

“HƯỚ NG NG DẪ DẪN SỬ  SỬ  DỤNG  DỤNG CƠ BẢN BẢN ARDUINO”. ARDUINO”. Trong tài liệu này cung cấ p cho bạn ng kiến thức cơ  b  bản nhất về Arduino cũng như các ứng dụng thực tế của nó. đọc một lượ ng Tài liệu gồm có các nội dung sau:

Chương 1: Tổ ng ng quan về  Arduino  Arduino Uno. Chương 2: Chương 2: Cài đặt chương trình Arduino IDE và Driver cho Arduino. Chương 3: Hướ ng ẫn cài đặt bản mô phỏng Arduino trên Proteus. ng d ẫn Chương 4: Giao tiế  p Arduino vớ i một số  linh ử.   linh kiện điện t ử  Khi biên soạn, tác giả đã tham khảo một số tài liệu nướ c ngoài để tài liệu vừa đảm  bảo về mặc nội dung vừa có thể tiế p cận đượ c vớ i bạn đọc. Khi viết tác giả đã có gắng để tài liệu đượ c hoàn chỉnh nhất song chắc chắn không tránh khỏi sai sót, vì v ậy r ất mong nhận đượ c sự góp ý của bạn đọc. Mọi ý kiến đóng góp xin liên hệ: [email protected]

Tác giả giả SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

Chương 1: Tổng quan về về Arduino Uno. 1. Tổng quan. Arduino thật ra là một bo mạch vi xử lý được dùng để  lập trình tương tác vớ i các thiết bị phần cứng như cảm biến, động cơ, đèn hoặ c các thiết bị khác. Đặc điểm nổi bật của Arduino là môi trườ ng ng phát triển ứng d ụng c ực k ỳ d ễ s ử d ụng, vớ i một ngôn ngữ lậ p trình có thể học một cách nhanh chóng ngay cả với ngườ i ít am hi ểu v ề điện t ử và lập trình. Và điề u làm nên hiện tượ ng ng Arduino chính là mức giá r ất thấ p và tính chất nguồn mở  t từ phần cứng tớ i phần mềm. Arduino Uno là sử dụng chip Atmega328. Nó có 14 chân digital I/O, 6 chân đầ u vào (input) analog, thạch anh dao động 16Mhz. Một số thông số k ỹ thuật như sau : Chip

ATmega328

Điện áp cấp nguồn

5V

Điện áp đầu vào (input) (kiến 7-12V nghị ) Điện áp đầu vào (giới hạn)

6-20V

Số chân Digital I/O

14 (có 6 chân điều chế độ rộng  xung PWM)

Số chân Analog (Input )

6

DC Current per I/O Pin

40 mA

DC Current for 3.3V Pin

50 mA

Flash Memory

32KB (ATmega328) với 0.5KB sử dụng  bootloader

SRAM

2 KB (ATmega328)

EEPROM

1 KB (ATmega328)

Xung nhịp HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

16 MHz SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

1

2. Sơ đồ chân đồ chân củ của Arduino.

 Hình 1: Arduino Arduino Uno.

a) USB (1). Arduino sử dụng cáp USB để giao tiế p vớ i máy tính. Thông qua cáp USB chúng ta có thể Upload chương trình cho Arduino hoạt động, ngoài ra USB còn là nguồn cho Arduino.  b)  Nguồn ( 2 và 3 ). Khi không sử dụng USB làm nguồn thì chúng ta có thể sử dụng nguồn ngoài thông qua jack cắm 2.1mm ( cực dương ở  gi  giửa ) hoặc có thể sử dụng 2 chân Vin và GND để cấ p nguồn cho Arduino. Bo mạch hoạt động v ớ i nguồn ngoài ở điệ   20 volt. Chúng ta có thể c ấ p ở  điện áp từ 5  –  20 một áp lớn hơn tuy nhiên chân 5V sẽ  có mực điện áp lớn hơn 5 volt. Và nế u sử dụng nguồn lớn hơn 12 volt thì sẽ  có hiện tượ ng ng nóng và làm hỏng bo mạch. Khuyết cáo các bạn nên dùng nguồn ổn định là 5 đến dướ i 12 volt.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

2

Chân 5V và chân 3.3V (Output voltage) : các chân này dùng để lấy nguồn ra từ ngu  nguồn

mà chúng ta đã cung cấp cho Arduino. Lưu ý : không đượ c cấ p nguồn vào các chân này vì sẽ làm hỏng Arduino. GND: chân mass. c) Chip Atmega328. Chip Atmega328 Có 32K bộ nhớ  flash  flash trong đó 0.5k sử dụng cho bootloader. Ngoài ra còn có 2K SRAM, 1K EEPROM. d) Input và Output ( 4, 5 và 6). Arduino Uno có 14 chân digital v ớ i chức năng input và output sử dụng các hàm  pinMode(), digitalWrite() digitalWrite() và digitalRead() để điều khiển các chân này tôi s ẽ đề cậ p chúng

 các phần sau. ở  các

Cũng trên 14 chân digital này chúng ta còn mộ t số chân chức năng đó là: Serial : chân 0 (Rx ), chân 1 ( Tx). Hai chân này dùng để  truyền (Tx) và nh ận (Rx) dữ liêu nối ti ế p TTL. Chúng ta có th ể s ử dụng nó để giao tiế p vớ i cổng COM của một số thiết bị hoặc các linh kiện có chuẩn giao tiế p nối tiế p. PWM (pulse width modulation): các chân 3, 5, 6, 9, 10, 11 trên bo mạch có dấu “~” là các chân PWM chúng ta có th ể s ử d ụng nó để điều khiển t ốc độ động c ơ, độ sáng của

đèn… SPI : 10 (SS), 11 (MOSI), 12 (MISO), 13 (SCK), các chân này h ỗ tr ợ  ợ giao  giao tiế p theo chuẩn SPI. I2C: Arduino hỗ tr ợ  ợ giao  giao tiế p theo chuẩn I2C. Các chân A4 (SDA) và A5 (SCL) cho  phép chúng tao giao giao tiế p giửa Arduino vớ i các linh kiện có chuẩn giao tiế p là I2C. e) Reset (7): dùng để reset Arduino. HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

3

Chương 2: Cài đặt chương trình Arduino IDE và v à Driver cho Arduino 1. Cài đặt chương trình Arduino IDE Các bạn truy cậ p vào trang web web http://arduino.cc/en/Main/Software và tải về chương trình Arduino IDE phù hợ  p vớ i h ệ điều hành của máy mình bao gồm Windown, Mac OS hay Linux. Đối vớ i Windown có bản cài đặt (.exe) và bản Zip, đối vớ i Zip thì chỉ cần giải nén và chạy chương trình không cần cài đặt. Sau khi cài đặt xong thì giao diện chương trình như sau:

Hình 2: Arduino IDE

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

4

2. Cài đặt đặt Driver Sử dụng cáp USB k ết nối Arduino vớ i máy tính, lúc này bạn sẽ thấy đèn led power của bo sáng. Máy tính sẽ nhận dạng thiết bị và bạn sẽ nhận đượ c thông báo:

“Device driver software was not successfully installed”

Hình 4: Device Manager.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

5

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

6

3. Arduino IDE Arduino IDE là nơi để soạn thảo code, kiểm tra lỗi và upload code cho arduino

Hình 7: Arduino IDE. a) Arduino Toolbar: có một số button và chức năng của chúng như sau : Hình 8: Arduino Toolbar. 

Verify : kiểm tra code có lỗi hay không

Upload: nạp code đang soạn thảo vào Arduino

  New, 

Open, Save : Tạo mớ i,i, mở  và  và Save sketch

Serial Monitor : Đây là màn hình hiể n thị dữ liệu từ Arduino gửi lên máy tính

 b) Arduino IDE Menu: Hình 9: IDE Menu HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

7

File menu:

Hình 10: File menu. Trong file menu chúng ta quan tâm tớ i mục Examples đây là nơi chứa code mẫu ví dụ như: cách sử dụng các chân digital, analog, sensor …

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

8

Edit menu:

Hình 11: Edit menu 

Sketch menu

Hình 12: Sketch menu Trong Sketch menu : 

Verify/ Compile : chức năng kiểm tra lỗi code.

Show Sketch Folder : hi ển thị nơi code được lưu.

Add File : thêm vào một Tap code mớ i.i.

Import Library : thêm thư việ n cho IDE

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

9

Tool memu:

Hình 13: Tool menu. Trong Tool menu ta quan tâm các mục Board và Serial Port Mục Board : các bạn cần phải lựa chọn bo mạch cho phù hợ  p vớ i loại bo mà bạn sử dụng nếu là Arduino Uno thì phải chọn như hình:

Hình 14: Chọn Board  Nếu các bạn s ử dụng loại bo khác thì phải chọn đúng loại bo mà mình đang có nếu sai thì code Upload vào chip sẽ bị lỗi. Serial Port: đây là nơi lựa chọn cổng Com của Arduino. Khi chúng ta cài đặt driver thì máy tính sẽ hiện thông báo tên cổng Com của Arduino là bao nhiêu, ta chỉ việc vào Serial Port ch ọn đúng cổng Com để nạ p code, nếu chọn sai thì không th ể nạ p code cho Arduino đượ c. c. HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

10

Chương 3: 3: Hướ ng ng dẫn dẫn cài đặt đặt bả bản mô phỏ phỏng Arduino trên Proteus. Để mô phỏng đượ c Arduino trên proteus thì chúng ta cần phải download thư viện arduino cho proteus. Để có đượ c thư viên này các bạn cần truy cậ p vào trang web: http://blogembarcado.blogspot.c http://blogem chúng tôi om/search/label/Proteus Proteus

Hình 15: Thư viện mô phỏng Arduino. Sau khi download về các bạn chép 2 file chúng tôi và chúng tôi vào thư mục: Proteus 7: C:Program Files (hoặc x86) Labcenter Electronics ElectronicsProteus Proteus 7 Professi ProfessionalLIBRARY onalLIBRARY Proteus 8: C:Program

Files

(hoặc

x86)

Labcenter

ElectronicsProteus

8

 professionalDataLIBRARY  professiona lDataLIBRARY

ợ  55 loại board Arduino khác nhau trong đó gồm có Arduino Trong thư viện này hổ tr ợ  Uno, MEGA, NANO, LILYPAD và UNO SMD và một cảm biến siêu âm Untrasonic.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

11

Sau khi chép xong chúng ta khở i động Proteus lên vào th ư viện linh kiện bằng cách  bấm phím P và gõ t ừ khoá là ARDUINO chúng sẽ hiện ra danh sách các board hi ện có ở 

đây tôi chọn Arduino Uno.

Hình 16: Mô phỏng Arduino bằng Proteus. Lưu ý chúng ta cần phải cấ p nguồn vào 2 chân 5V và Gnd trên mạch như hình trên.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

12

để mô phỏng. 

Sơ đồ mạch:

Hình 17: Led nhấ p nháy. 

Code chương trình. int ledPin = 9; void setup() {  pinMode(ledPin,  pinMode(ledPin, OUTPUT); OUTPUT);  } void loop() { digitalWrite(ledPin, digitalWrite(ledPin, HIGH); delay(1000); digitalWrite(ledPin, digitalWrite(ledPin, LOW); delay(1000);  }

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

để kiểm tra lổi. 13

Hình 19: Check compilation. Sau đó tiế p tục bấm HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

14

Chương trình sẽ tự động built một file hex đượ c lưu ở đườ  ng dẫn như hình dướ i ở đườ ng

Hình 21: Add file Hex cho Proteus. Bấm vào vị trí số 1 và chọn nơi lưu file hex ở  trên  trên chọn tiế p Open, OK và Play. Play. Các bạn sẽ thấy led nhấ p nháy tắt và sáng thờ i gian delay là 1s.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

15

Giải thích chương trình. int ledPin = 9;

Khai báo một giá tr ị biến integer là ledPin = 9. void setup() {  pinMode(ledPin,  pinMode(ledPin, OUTPUT); OUTPUT); }

Trong Arduino sketch cần phải có hàm setup() và loop() n ếu không có thì chương trình báo lỗi. Hàm Setup() chỉ chạy một lần k ể t ừ khi bắt đầu chương trình. Hàm này có chức năng thiết lậ p ch chế độ vào, ra cho các chân digital hay tốc độ baud cho giao tiế p Serial… Cấu trúc của hàm pinMode() là như sau:  pinMode(pin,Mode);  pinMode(pin,Mode);  pin : là vị trí chân digital.  Mode: là chế độ vào ( INPUT), ra (OUTPUT).

Lệnh tiế p theo.  pinMode(ledPin, OUTPUT);

Lệnh này thiết lậ p chân số 9 trên board là chân ngõ ra ( OUTPUT). Nếu không khai  báo “ int ledPin = 9; ” thì bạn có thể viết cách sau nhưng ý ngh ĩ a không thay đổi:  pinMode(9, OUTPUT); OUTPUT);

Bắt buộc khai báo một hàm loop() trong Arduino IDE. Hàm này là vòng lặ p vô hạn void loop() { digitalWrite(ledPin, digitalWrite(ledPin, HIGH); delay(1000); digitalWrite(ledPin, digitalWrite(ledPin, LOW); HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

16

delay(1000);  }

Tiế p theo ta s ẽ phân tích hàm digitalWrite( digitalWrite( ledPin, HIGH); lệnh này có ý ngh ĩ a là xuất ra chân digital có tên là ledPin ( chân 9) mức cao (  HIGH ), ), mức cao tướ ng ng ứng là 5 volt. delay(1000);

Lệnh này tạo một khoảng tr ễ vớ i thờ i gian là 1 giây. Trong hàm delay() của IDE thì ng ứng vớ i 1 giây. 1000 tươ ng digitalWrite(ledPin, digitalWrite(ledPin, LOW);

Cũng giống như digitalWrite( ledPin, HIGH); lệnh này xuất ra chân ledPin mức thấ p (LOW) tức là 0 volt. Và tiế p tục là một hàm delay().  Như v ậy chúng ta có thể thấy chương trình sẽ thực hiện tắt sáng led liên tục không ngừng tr ừ khi ta ngắt nguồn.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

17

2) Project 2 : Đèn sáng khi nhấn phím. 

ơ đồ mạch: Sơ đồ

Hình 22: Đèn sáng khi nhấn phím 

Code chương trình : const int buttonPin = 2; const int int ledPin = 13; int buttonState = LOW; void setup() {  pinMode(ledPin,  pinMode(ledPin, OUTPUT); OUTPUT);  pinMode(buttonPin,  pinMode(buttonPin, INPUT); INPUT);

}

void loop(){ buttonState = digitalRead(buttonPin); digitalRead(buttonPin); if (buttonState == HIGH) { HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

18

digitalWrite(ledPin, digitalWrit e(ledPin, HIGH);

}

else { digitalWrite(ledPin, LOW);  }} 

Giải thích chương trình : Trướ c tiên ta khai báo hai biến để lưu tr ữ vị trí chân của phím nhấn và led : const int buttonPin = 2; const int int ledPin = 13;

Phím nhấn sẽ ở  v  vị trí chân số 2 và led chân số 13. Ta khai báo một biến trang thái của phím nhấn là int buttonState = LOW; Trong hàm setup() là khai chế độ (Mode) cho chân button và chân led. Chân button là chân ngõ vào và chân led là chân ngõ ra.  pinMode(ledPin,  pinMode(ledPin, OUTPUT); OUTPUT);  pinMode(buttonPin,  pinMode(buttonPin, INPUT); INPUT);

Trong hàm loop() ta có câu lệnh đầu tiên là : buttonState = digitalRead(buttonPin); digitalRead(buttonPin);

Câu lệnh này có ngh ĩ a là gán giá tr ị đọc đượ c từ chân button (chân 2) cho biến buttonState.. buttonState sẽ có giá tr ị 0 nếu như button không đượ c nhấn và có giá tr ị 1 nếu

đượ c nhấn. Bằng cách sử dụng hàm digitalRead() ta có thể kiểm tra đượ c các chân digital  mức cao hay thấ p. đang ở  m Sau khi đọc đượ c giá tr ị có ở  chân  chân buttonPin ( chân 2) ta kiểm tra xem là button có nhấn hay không. HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

19

 Nếu có tức là buttonState =HIGH thì lúc này ta bật led bằng lệnh digitalWrite() if (buttonState == HIGH) { digitalWrite(ledPin, digitalWrite(ledPin, HIGH);

}

 Ngượ c lại thì ta một lần nửa sử dụng hàm digitalWrite() để tắt led else { digitalWrite(ledPin, LOW);  }

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

20

3) Project 3 : Led sáng dần từ led ừ led 1 đến led 10 và ngượ c lại. 

ơ đồ mạch. Sơ đồ

Hình 23: Led sáng dần từ led 1 đến led 10 và ngượ c lại. 

Code chương trình. byte ledPin[] = {4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13}; int direction = 1; int currentLED = 0; void setup() {  for (int x=0; x HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

21

void loop() {  for (int x=0; x if (currentLED == 9) {direction = -1;} if (currentLED == 0) {direction = 1;} delay(500);  } 

Giải thích chương trình. Trong Project này chúng ta s ử dụng 10 chân digital để điều khiển 10 led, để cho

ở đây tôi sử dụng mảng 1 chiều gồm 10 phần t ử trong đó chứa chương trình ngắn gọn thì ở đâ 10 vị trí chân led mà ta s ử dụng trong project byte ledPin[] = {4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13};

Tiế p tục khai báo 2 biến integer là : int direction = 1; int currentLED = 0;

Trong hàm setup() tôi sử dụng một vòng lặ p để định ngh ĩ a mode cho các chân led. Tôi ngh ĩ  là  là không khó để hiểu đượ c các câu lệnh này. Tiế p theo là hàm loop(), đầu tiên tôi tắt tất cả các led bằng các câu lệnh:  for (int x=0; x SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

22

Sau đó cho sáng led đầu tiên bằng câu lệnh : digitalWrite(ledPin[curre digitalWrite(ledPin[currentLED], ntLED], HIGH);

Vì ta đã khai báo currentLED = 0 nên mãng sẽ truy xuất phần tử đầu tiên trong mãng có giá tr ị là 4 vì thế led ở  v  vị trí chân digital số 4 sẽ sáng. currentLED += direction;

Tăng currentLED lên 1 đơn vị ( direction =1 ). Vòng lặ p tiế p theo sẽ là led ở  chân  chân digital 5 sáng và cứ như thế cho đến led ở  chân  chân số 13 sáng, thì lúc này currentLED == 9, câu lệnh “ if (currentLED == 9) {direction = -1;} ” sẽ thực hiện và led sẽ sáng ngượ c lại từ led 10 xuống led thứ 1. Hai câu lệnh : if (currentLED == 9) {direction = -1;} if (currentLED == 0) {direction = 1;}

dùng để quy định chiều sáng của led là tăng dần hay giảm dần. Nếu là Led th ứ 10 sang thì tiế p theo sẽ giảm xuống led thứ 9 và ngượ c lại nếu led thứ 0 sang thì chu k ỳ tiế p theo led 1 sẽ sáng.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

23

4) Project 4 : Led sáng d ần từ led ừ  led 1 đến led 10 và ngượ c lại thờ i gian c. delay thay đổi đượ c. 

Sơ đồ ơ đồ mạch : Trong project này hoàn toàn giống project 3 chỉ thêm một biến tr ở   dùng để điều ch chỉnh ở dùng

thờ i gian delay cho chương trình

c. Hình 24: Led sáng dần từ led 1 đến led 10 thời gian delay thay đổi đượ c. 

Code chương trình. int ledPin[] = {4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13}; int direction = 1;

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

24

int currentLED = 0; int potPin = 0; unsigned long changeTime; void setup() {  for (int x=0; x if (currentLED == 9) {direction = -1;} if (currentLED == 0) {direction = 1;} delay(delayvalu);  } 

Giải thích chương trình. Chương trình ta chỉ thêm và thay đổi một vài câu lệnh mà thôi ngoài ra không khác

gì nhiều so vớ i project 3, các câu l ệnh đó như sau : int potPin = 0 ; int delayvalu= analogRead(potPin);

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

25

delay(delayvalu);

Đầu tiên chúng ta khai báo một biến chứa vị trí chân biến tr ở  ở k   k ết nối đó là vị trí A0 int potPin = 0 ;

Đọc giá tr ị từ chân analog A0 bằng câu lệnh analogRead(potPin) và gán nó cho biến delayvalu. Arduino có 6 chân đầu vào analog đánh dấu từ A0 đên A5 vớ i 10 bit chuyển đổi

từ analog sang digital (ADC). Ngh ĩ a là chân analog có thể đọc đượ c các giá tr ị điện áp từ 0

đến 5 volt tương ứng vớ i các số integer từ 0 ( 0 volt ) đến 1023 ( 5 volt ). Trong project này chúng ta cần thiết lậ p th ờ i gian delay bằng cách điều chỉnh biến tr ở  ở.  Ta sử dụng câu lệnh delay(delayvalu) để tạo thờ i gian tr ễ. Nếu ta điều chỉnh biến tr ở  ở  sao cho điện áp đầu vào chân analog là 5 volt thì delayvalu sẽ có giá tr ị là 1023 ( hơn 1

ở ta giây), nếu là 2,5 volt thì delayvalu sẽ là 511. Các bạn thử điều chỉnh biến tr ở   ta sẽ thấy thờ i gian delay thay đổi hoặc là nhanh dần hoặc là chậm dần. Lưu ý : đối vớ i các chân analog chúng ta không cần thiết lậ p chế độ vào ra bằng hàm  pinMode như các chân digital. Mặc định các chân analog là input.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

26

5) Project 5: Điều khiển tốc độ động cơ bằng PWM. 

Sơ đồ Sơ đồ mạch

Hình 25: Điều khiển tốc độ động cơ . 

Code chương trình. int potPin = 0; int transistorPin = 9; int potValue = 0; void setup() {  pinMode(transistorPin,  pinMode(transistorPin, OUTPUT);} OUTPUT);} void loop() {  potValue = analogRead(potP analogRead(potPin) in) / 4; analogWrite(transistorP analogWrite(transistorPin, in, potValue);  }

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

27

Giải thích chương trình.  Như trong sơ đồ ơ đồ mạch ta thấy biến tr ở đượ  ở đượ c nối vớ i chân A0, transistor đượ c nối vớ i

chân số 9 thông qua điện tr ở  ở 1k.  1k. Như vậy ta khai báo 2 biến chứa vị trí chân cho biến tr ở  ở  và transistor. int potPin = 0; int transistorPin = 9;

Biến integer potValue chứa giá tr ị đọc đượ c từ chân A0. int potValue = 0

ở đây là nếu chúng ta không k ết nối transistor điều khiển động cơ  Một câu hỏi đặt ra ở đâ vào chân số 9 mà thay vào đó là chân số 1 hoặc 2 để điều khiển tốc độ động cơ  thì  thì có đượ c không ?. Câu tr ả lờ i là Không. Vậy tại sao Không ? Tôi sẽ tr ả lờ i câu hỏi này sau. Nhưng trướ c hết tôi nói về PWM. PWM (pulse width modulation) là phương pháp điều chế dựa trên sự thay đổi độ r ộng của chuổi xung dẫn đến sự thay đổi điện áp ra.

Để tạo ra đượ c PWM trên Arduino thì chúng ta sử dụng lệnh analogWrite(Pin, Value);

Tr ong ong đó:  Pin: là vị trí chân,

đối vớ i Arduino Uno thì chỉ có các chân 3, 5, 6, 9, 10 & 11 mớ i có chức năng tạo PWM. Vậy chúng ta có thể tr ả lờ i đượ c câu hỏi bên trên, các chân digital còn lại của có thể đọc hoặc xuất 2 giá tr ị là 0 và 1 mà thôi. Value: Giá tr ị nằm trong khoảng 0 đến 255.

Để hiểu rõ hơn về PWM tôi sẽ minh hoạ qua ví dụ sau.  Nếu tôi sử dụng lệnh analogWrite(transistorP   chân 9 ( analogWrite(transistorPin, in, 127); thì dạng xung ở  chân transistorPin transistorPin = 9) sẽ như hình dướ i và giá tr ị trung bình ngõ ra s ẽ là 2,5V (50% ). HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

28

Hình 26: PWM 50%.  Nếu Value = 64 (hay 25%) thì d ạng xung như sau:

Hình 27: PWM 25%. Value = 229 (hay 90%) thì d ạng xung sẽ là :

Hình 28: PWM 90%. Từ ví dụ trên ta thấy sự thay đổi độ r ộng của chuổi xung dẫn đến sự thay đổi điện áp ra. Ta cũng thấy r ằng điện áp trên motor cũng thay đổi tuyến tính theo sự thay đổi điện áp ngõ ra trên chân 9. Tức là nếu điện áp trung bình bình trên chân 9 là 2,5 volt (50% ) thì điện áp trên hai đầu motor là 6 volt ( ngu ồn motor motor là 12 volt ). Quay lại chương trình ta cần quan tâm tớ i một câu lệnh đó là:  potValue = analogRead(potP analogRead(potPin) in) / 4; HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

29

Chúng ta cần phải chia giá tr ị đọc đượ c cho 4 vì giá tr ị analog sẽ nằm trong khoảng 0 (0 volt ) đế n 1023 (5 volt ), nhưng giá tr ị cần xuất ra ngoài chân 9 lại nằm trong khoảng

ở đây. 0 đến 255 đó chính  chính là lý do tại sao có chia 4 ở đâ Và câu lệnh cuối cùng là tạo PWM trên chân 9 để điều khiển tốc đố động cơ . analogWrite(transistorP analogWrite(transistorPin, in, potValue);

 Nếu như đã điều kiển đượ c tốc độ động cơ  b  bằng PWM r ồi thì việc điều khiển độ sáng của Led hay đèn đối vớ i các bạn bay giờ  là  là chuyện quá đơn giản. Các bạn chỉ cần nối chân số 9 v ớ i một Led có điện tr ở  ở  hhạn dòng là 220 ohm và code chương trình hoàn toàn giống như điều khiển động cơ . L ưu ý là khi mô ph ỏng các bạn s ẽ không thấy đượ c led thay đổi

độ sáng mà chỉ thấy nhấ p nháy nguyên nhân nhân là do phần mềm proteus không đáp ứng k ị p  p sự thay đổi của các xung PWM. Nhưng khi làm th ực t ế các bạn s ẽ th ấy đượ c sự thay đổi độ sáng của Led rõ r ệt.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

30

6) Project 6 : Điều khiển động cơ bằ ng L293D. 

Sơ đồ Sơ đồ mạch:

Hình 29: Điều khiển động cơ  b  bằng L293D. 

Code chương trình #define switchPin switchPin 2

9

#define potPin 0

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

31

 }

void loop() {  Mspeed = analogRead(potP analogRead(potPin)/4; in)/4; analogWrite (speedPin, Mspeed); if (digitalRead(switchP (digitalRead(switchPin)) in)) { digitalWrite(motorPin1, LOW); digitalWrite(motorPin2, digitalWrite(motorPin2, HIGH); } else { digitalWrite(motorPin1, HIGH); digitalWrite(motorPin2, LOW);  }  } 

Giải thích chươ ng ng trình:

Code của project này hoàn toàn đơn giản. Trướ c tiên ta định ngh ĩ a các chân sẽ sử dụng trên arduino.

ắ c #define switchPin switchPin 2

9

ở n #define potPin 0

Tiế p theo trong setup() ta thiết lậ p chế độ vào, ra cho các chân v ừa định ngh ĩ a. a.  pinMode(switchPin,  pinMode(switchPin, INPUT); INPUT);  pinMode(motorPin1,  pinMode(motorPin1, OUTPUT); OUTPUT);  pinMode(motorPin2,  pinMode(motorPin2, OUTPUT); OUTPUT); HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

32

 pinMode(speedPin,  pinMode(speedPin, OUTPUT) OUTPUT)

Trong vòng loop() chúng ta đọc giá tr ị từ biến tr ở   k ết nối vớ i chân A0 và gán nó cho ở k   Mspeed :  Mspeed = analogRead(potP analogRead(potPin)/4; in)/4;

Thiết lậ p tốc độ cho động cơ  b  bằng câu lệnh: analogWrite (speedPin, Mspeed);

Kiểm tra xem công tắc có đượ c bật hay không, nếu có thì thiết lậ p motorPin1 =  LOW và motorPin2 = HIGH ta sẽ thấy động cơ quay ơ quay ngượ c chiều kim đồ ng hồ. if (digitalRead(switchP (digitalRead(switchPin)) in)) { digitalWrite(motorPin1, digitalWrite(motorPin1, LOW); digitalWrite(motorPin2, digitalWrite(motorPin2, HIGH); }

và nếu công tắc không đượ c bật thì motor sẽ quay cùng chiều kim đồng hồ: else { digitalWrite(motorPin1, digitalWrite(motorPin1, HIGH); digitalWrite(motorPin2, LOW);  }

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

33

7) Project 7: Giao ti ếp Arduino vớ i LCD 16×2. Giao tiế p giữa Arduino và LCD 16×2 r ất đơn giản bở i vì Arduino IDE đã có sẵn thư viện cho LCD là LiquidCrystal.h,  LiquidCrystal.h, công việc của chúng ta là hiểu và biết cách sử dụng thư viện này mà thôi. 

ơ đồ mạch: Sơ đồ

Hình 30: giao tiế p vớ i LCD 16×2. 

Code chương trình : #include  LiquidCrystal  LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2);

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

34

 scrollLeftDemo();  scrollLeftDemo();  scrollRightDemo();  scrollRightDemo(); cursorDemo(); createGlyphDemo();  } void introduce(){ lcd.clear(); lcd.setCursor(0,0); lcd.print(“HV HANG KHONG VN”); lcd.setCursor(1,1); lcd.print(“HD SD ARDUINO”); delay (1000);  for(int x=0; x SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

35

 for(int x=0; x SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

36

lcd.setCursor(7,0); lcd.print(“Beginning”); lcd.setCursor(9,1); lcd.print(“Arduino”); delay(500);  for(int x=0; x HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

37

void cursorDemo() { lcd.clear(); lcd.cursor(); lcd.cursor();

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

38

 B01110,  B00000  };

ữ “ơ” byte char2[8] = { ữ “ô” ra màn hình lcd.write(byte(0)); lcd.write(byte(0));

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

39

Giải thích chương trình:

Đầu tiên chúng ta khai báo thư viện mà chúng ta sẽ sử dụng để điều khiển LCD. Như đã nói ở  trên chúng ta sẽ sử dụng thư viện có tên là LiquidCrystal.h.  LiquidCrystal.h. Có r ất nhiều thư viện và code mẫu cho những loại LCD khác, bạn có thể  truy cậ p vào trang web http://www.arduino.cc/playgrou http://www.ard chúng tôi nd/Code/LCD để tải về sử dụng.

Để khai báo thư viện cho LCD hay bất cứ thư viện nào khác ta dùng câu l ệnh #include

Trong trườ ng ng hợ  p này ta khai báo là : #include

Tiế p theo tạo một đổi tượ ng ng và gán chân cho nó bằng câu lệnh :  LiquidCrystal  LiquidCrystal Object(RS, E, E, D4, D5, D6, D7);

 Như vậy trong đoạn code trên tôi đã khai báo một đối tượ ng ng có tên là lcd  ( các bạn có thể thay thế lcd  b  bằng những từ khác mà các bạn muốn ) và chân 12 của Arduino nối vớ i chân RS, chân 11 nối vớ i E và các chân 5 đến chân 2 lần lượ t nối vớ i D4 đến D7 trên LCD 16×2.  LiquidCrystal  LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2);

Trong hàm  setup() chúng ta cần khai báo loại LCD mà chúng ta s ử d ụng. Vì trong

ợ  r  thư viện LiquidCrystal.h r ất nhiều loại LCD chẳng hạn như 16×2, 16×4, 20×2, 20×4,  LiquidCrystal.h hỗ tr ợ  GLCD….Ở đây chúng ta sử dụng 16×2 thì ta khai báo. lcd.begin(16,2);

Trong loop() chúng ta có 8 chương trình con, và tôi sẽ giải thích từng chương trình con. HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

40

Chương trình con thứ 1: introduce().

Đây là chương trình giớ i thiệu. 

Chương trình con thứ 2: basicPrintDemo() Trong chương trình con này chúng ta sẽ điều khiển sao cho LCD hiển thị dòng chứ

mà ta mong muốn.

Đầu tiên chúng ta xoá tất cả màn hình bằng câu lệnh: lcd.clear();

Chúng ta cần lưu ý đối tượ ng ng lcd : nếu như ban đầu chúng ta khai báo đổi tượ ng ng là  LCD16x2 thì chúng ta phải viết câu lệnh là  LCD16x2.clear().  LCD16x2.clear().

Để hi  h iển th ị một dòng ký tự b ất k ỳ lên màn hình thì ta dùng câu lệnh print() c ụ thể trong trườ ng ng hợ  p này là: lcd.print(“HV HANG KHONG”);

Các ký tự bên trong ngoặc kép sẽ đượ c hiển thị lên màn hình, nếu tổng các ký tự lớ n

ở đi sẽ không đượ c hiển thị lên màn hình. hơn 16, thì các ký tự từ thứ 17 tr ở đ 

Chương trình con thứ 3: displayOnOffDemo() Trong chương trình con này hướ ng ng dẫn cho chúng ta các câu l ệnh chức năng bật và

tắt màn hình. Ta cần quan tâm tớ i 2 câu lệnh sau. lcd.nodisplay();

Câu lệnh này có chức năng tắt màn hình hiển thị. lcd.display();

Câu lệnh này cho phép hiển thị màn hình. HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

41

Chương trình con thứ 4:  setCursorDemo()  setCursorDemo()

Hình 31: LCD 16×2. Chương trình con này hướ ng ng dẫn chúng ta các câu lệnh dịch chuyển vị trí con tr ỏ theo ý muốn, các câu lệnh cần quan tâm đó là: lcd.setCursor(5,0); lcd.print(“5,0”);

Dịch con tr ỏ đến cột thứ 5 hàng thứ 0. Sau đó xuất ra màn hình LCD “5,0” từ cột thứ 5 hàng 0 tr ở đi ở đi. lcd.setCursor(10,1); lcd.setCursor(10,1);

Dịch con tr ỏ đến vị trí cột 10 hàng thứ 1. Xuất ra màn hình “10,1”

Tương tự như vậy đối vơi 2 câu lệnh cuối là : lcd.setCursor(3,1); lcd.setCursor(3,1);

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

42

Chương trình con thứ 5: scrollLeftDemo()  scrollLeftDemo() Chương trình con này sẽ dịch các ký tự đang hiển thị trên màn hình sang bên trái.

Các câu lệnh trong chương trình con này không khó, chúng ta chỉ quan tâm tớ i các câu lệnh sau:  for(int x=0; x Trong vòng lặ p chúng ta có câu lệnh: lcd.scrollDisplayLeft();

Mỗi lần ch ương trình thực hi ện câu lệnh này sẽ d ịch t ất cả các ký tự đang hiển thị trên màn hình sang bên trái 1 cột. Chúng ta có vòng lặ p 16 l ần như vậy các ký tự sẽ đượ c dịch hết về bên trái.

Hình 32: Trướ c khi dịch trái.

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

43

Hình 33: Dịch trái lần thứ 8. Khi vòng lặ p thực hiện đượ c 16 lần thì màn hình sẽ tr ống hoàn toàn. 

Chương trình con thứ 6: scrollRightDemo()  scrollRightDemo() Hoàn toàn tương tự như  scrollLeftDemo()  scrollLeftDemo() chương trình con này s ẽ thực hiện dịch

 phải các ký tự trên màn hình. Câu lệnh cần quan tâm là: lcd.scrollDisplayRight(); 

Chương trình con thứ 7: cursorDemo() nháy. Ở phần này chúng ta sẽ tìm hiểu các câu lệnh điều khiển con tr ỏ bật, tắt và nhấ p nháy. lcd.cursor() : câu lệnh này cho phép chúng ta bật con tr ỏ.

Hình 34: Con tr ỏ LCD HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

44

lcd.noCursor(): tắt con tr ỏ lcd.blink(): nhấ p nháy con tr ỏ 

Chương trình con thứ 8: createGlyphDemo() Bây giờ  chúng   chúng ta sẽ tìm hiều cách tự tạo ra một ký tự không thuộc hệ thống mã

ASCII, chẳng hạn như các chữ cái có dấu trong hệ thống chữ cái tiếng việt như ă, â, ô,ơ …. ơ ….

Đối vớ i LCD 16×2 cứ mỗi ký tự trong một ô sẽ đượ c tạo thành từ 5×8 ô nhỏ ( 5 cột, 8 dòng)

Để tạo một ký tự thì chúng ta dùng một mãng gồm 8 phần tử, mỗi phần tử là 1 byte, nhưng chỉ sử dụng 5 bit thấ p của 1 byte để biểu diễn ký tự đó.

ữ “ô” byte happy[8] = {

ữ “ơ” byte sad[8] = { t ạo chữ “ơ”  B01110,  B00001,  B00010,  B01110,  B10001, HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

45

 B10001,  B01110,  B00000  };

Sau khi đã tạo đượ c ký tự mong muốn ta sử dụng câu lệnh: lcd.createchar(num,data);

Trong đó: num: là các chữ số tứ 0 đến 7. data: là các mãng chứa ký tự của chúng ta.

Câu lệnh này sẽ gán ký tự ta đã tạo vào một chữ số. lcd.createChar(0, lcd.createChar(0, happy); lcd.createChar(1, lcd.createChar(1, sad);

Để hiển thị một ký tự ra màn hình ta dùng câu lệnh lcd.write(data). Hiển thị chữ “ô” ra màn hình LCD. lcd.write(byte(0));

Hiển thị chữ “ơ” ra màn hình LCD lcd.write(byte(1));

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

46

8) Project 8: Giao ti ếp vớ i máy tính. Trong phần này tôi sẽ trình bày cách để  giao tiế p giữa Arduino vớ i máy tính thông qua chuẩn giao tiế p nối tiế p không đồng bộ UART.

Điều khiển bật tắt bằng cách gửi lệnh từ máy tính. 

Sơ đồ mạch:

ở  Dùng cáp USB k ết nối Arduino vớ i máy tính. Led n ối vớ i chân 13 thông qua điện tr ở  220 ohm. 

Code chương trình: int ledpin =13; void setup() { Serial.begin(9600);  pinMode(ledpin,OUTPUT);  pinMode(ledpin,OUTPUT);  }

{

digitalWrite(ledpin,HIGH); digitalWrite(ledpin,HIGH); break;  } case ‘0’: { digitalWrite(ledpin,LOW digitalWrite(ledpin,LOW); ); break; }}} HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

47

Giải thích chương trình:  Serial monitor b ằng cách nhấ p Để có thể điều khiển đượ c led bật tắt chúng ta cần mở  Serial vào biểu tượ ng ng

:

Hình 35: Serial Monitor. Trong chương trình ta cần chú ý tớ i các câu lệnh sau: Serial.begin(9600);

Câu lệnh này dùng để kiểm tra xem có dữ liệu truyền tớ i hay không. Ngoài ra Serial.available() còn tr ả về cho chúng ta số ký tự đã đượ c truyền tớ i Arduino HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

48

char setupled = Serial.read( Serial.read(); );

Khi dữ liệu đượ c truyền tớ i Arduino thì dữ liệu sẽ đượ c lưu vào bộ nhớ đệ ớ đệm. Chúng ta khai báo biến setupled vớ i ki ểu dữ liệu char và dùng hàm Serial.read() để truy suất dữ liệu trong bộ nhớ đệ ớ đệm và lưu vào trong nó. Như vậy ký tự đầu tiên trong chuỗi ký tự đượ c truyền tớ i sẽ đượ c gán vào setupled. Dùng hàm Switch-case để kiểm tra, nếu là “1” thì sáng led, nếu là “0” thì tắt led, các trườ ng ng hợ  p còn lại thì không làm gì.

9) Project 9. Đo nhiệt độ môi trườ ng ng dùng LM35D hiển thị  LCD và Serial Monitor. 

Sơ đồ ơ đồ mạch.

Hình 36: giao tiế p vớ i LM35, LCD và Serial monitor. 

Code chương trình: #include  LiquidCrystal  LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2);

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

49

int scale = 1; int buttonPin=8;

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

50

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

51

Giải thích chương trình:

Tổng quan: chương trình sẽ kiểm ta mức điện áp ngõ ra của LM35 tương ứng v ớ i nhiệt độ của môi trườ ng ng hiển thị trên Lcd và Serial Monitor. Nhiệt độ của môi trườ ng ng đượ c tính bằng độ C và độ F, nếu nhấn phím thì sẽ thay đổi hiển thị là độ C hay độ F. Bắt đầu chương trình ta khai báo thư viện Lcd và định ngh ĩ a chân cũng như các biến cần dùng cho toàn bộ chương trình. #include  LiquidCrystal  LiquidCrystal lcd(12, 11, 5, 4, 3, 2);

Trong hàm setup() chúng ta cần quan tâm tớ i câu lệnh: analogReference(INTERNAL);

Khai báo điện áp tham chiếu cho bộ chuyển đổi ADC bên trong Arduino Uno là 1,1V ( đây là giá tr ị điện áp tham chiếu nội mặc định của Arduino Uno). ng chúng ta cần lưu ý những điểm sau: Để tính toán đúng nhiệt độ môi trườ ng Bộ chuyển đổi ADC gồm 10 bit tức là 1024 mức. HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

52

Điện áp tham chiếu cho bộ chuyển đổi ADC là 1,1V. ng. Đối vớ i LM35 thì điện áp ngõ ra tuyến tính vớ i nhiệt độ của môi trườ ng. Hệ số chuyển đổi điện áp sang nhiệt độ là 10mV/10C = 0,01V/10C. Xây dựng công thức tính nhiệt độ. Ta biết: 1,1 volt (1100 mV) có 1024 mực biểu diễn, vậy 1 mức sẽ là 1,1/1024 (volt),

để chuyển đổi từ điện áp sang nhiệt độ thì ta chia tiế p cho 0,01V. Từ đây ta thấy cứ 1 mức chuyển đổi của ADC tương ứng vớ i

1,1

0

1024.0,01

C = 0.10742188 0C.

 Như vậy chúng ta chỉ cần đọc giá tr ị đầu vào ở  chân  chân A0 (giá tr ị nằm trong khoảng 0 – 1023) và gán chúng cho biến integer sensor. int sensor = analogRead(0); analogRead(0);

Để tính ra nhiệt độ chính xác chúng ta nhân giá tr ị của sensor vớ i 0.10742188. Trong chương trình con celsius(int sensor) ta có câu lệnh: int temp = sensor* 0.1074188; 0.1074188;

Trong chương trình con fahrenheit(int sensor) ta có câu lệnh chuyển đổi từ độ C sang độ F là:  float temp = ((sensor ((sensor * 0.1074188) 0.1074188) * 1.8)+32; 1.8)+32;

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

53

10) Project 10: Giao ti ếp Arduino vớ i Servo motor. 

ơ đồ mạch Sơ đồ

Hình 37: Giao tiế p vớ i Servo motor 

Code chương trình. #include Servo servo1; void setup() {  servo1.attach(5);  servo1.attach(5);  } void loop() { int angle = analogRead(0);

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

54

 servo1.write(angle);  servo1.write(angle); delay(15);  } 

Giải thích chương trình: Khai báo thư viện cho Servo motor bằng câu lệnh. #include

Khai báo đối tượ ng ng có tên là servo1 Trong hàm setup() ta định ngh ĩ a chân cho Servo:  servo1.attach(5)  servo1.attach(5) ;

Chân số 5 của Arduino sẽ nối vớ i chân input của Servo motor.

Đọc giá tr ị điện áp của biến tr ở  ở và  và gán nó cho biến integer angle : int angle = analogRead(0); analogRead(0);

Giá tr ị đọc đượ c từ biến tr ở  ở s  sẽ nằm trong khoảng 0 đến 1023 và góc quay của Servo từ 00 đến 1800 ta sử dụng câu lệnh : angle=map(angle, angle=map(angle, 0, 1023, 0, 180);

ở sang   sang góc quay tương ứng của Câu Lệnh này sẽ chuyển đổi từ giá tr ị của biến tr ở  Servo. Để điều khiển góc quay của Servo ta dùng câu l ệnh:  servo1.write(angle);  servo1.write(angle);

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

55

Tài liệu tham khảo.    

Beginning Arduino – Mike McRoberts Arduino cookbook –  Michael  Michael Margolis http://arduino.cc http://blogembarcado.blogspot.com

HỌC VIỆ N HÀNG KHÔNG

SV: NGUYỄ N TRUNG TÍN

56

What Is Bios And How To Update The Bios On Your Dell System

Article Content

Symptoms

Want to know more about System BIOS and how to Check and Update the BIOS on your Dell System? This article shows you how.

Note: For information regarding Resetting or Clearing your system BIOS, please see the KB article:

What is the System BIOS?

Why Should You Update the System BIOS?

Check Your System BIOS Version

How to Update Your System BIOS Within Windows

Flashing the BIOS from the F12 One-Time boot menu

Updating BIOS on Systems With BitLocker Enabled

How to Update Your System BIOS Using a USB Flash Drive

Updating the Dell BIOS in Linux and Ubuntu Environments

Useful Links

BIOS is an acronym that stands for Basic Input Output S ystem. Also known as “System Setup,” the BIOS is embedded software on a small memory chip on the computer motherboard. This chip is referred to as the Complementary Metal Oxide Semiconductor (CMOS). It acts as an interface between the computer hardware and operating system, allowing the software to control the hardware.

The BIOS contains instructions that the computer uses to perform basic instructions, such booting from a network or hard drive, or which drive to boot from.

BIOS is also used to identify and configure hardware components in a computer. These include the hard drive, floppy drive, optical drive, processor, memory, and Plug-and-Play devices. This is called the ESCD (Extended System Configuration Data), and is stored in additional nonvolatile memory known as Non-Volatile Random Access Memory (NVRAM).

Over the years as technology has changed people still refer to the BIOS as both CMOS and NVRAM, however they are subtly different. The CMOS contains the BIOS and its settings, the NVRAM contains the ESCD, thus updating the BIOS does not clear the NVRAM.

You can enter the system BIOS or Setup on a Dell PC by pressing F2 at the Dell loading screen. (Figure 1)

Figure 1: BIOS Loading Screen

Or by pressing F12 and selecting BIOS Setup from the menu. (Figure 2)

Figure 2: One Time Boot Menu

Here is an example of what the BIOS system setup screen looks like: (Figure 3)

Figure 3: OptiPlex 990 BIOS Screen

Back to the top

Dell recommends updating the BIOS as part of your scheduled update cycle. Like operating system and driver revisions, a BIOS update contains feature enhancements or changes that help keep your system software current and compatible with other system modules (hardware, firmware, drivers, and software) as well as providing security updates and increased stability.

Unlike Windows and anti-virus program updates which are automatic, BIOS has to be updated manually.

Dell provides an easy-to-use self-installing update package.

Caution: Always back up your data before attempting to update the BIOS as an error can result in a potential loss of data.

Back to the top

There are several ways to check your BIOS version but the easiest is to use System Information.

On Windows 10 type msinfo32 into Search and press Return

Once the System Information window opens, make sure System Summary is highlighted in the left navigation window, and look for BIOS Version/Date in the right summary window (Figure 4).

Figure 4: System Information

You can also check the BIOS version from the command prompt.

If the User Access Control window appears, select Yes

In the Command Prompt window, at the C: prompt, type systeminfo and press Enter, locate the BIOS version in the results (Figure 5)

Figure 5: Command-line systeminfo

Back to the top

It is important to keep your System BIOS up to date. Newer releases of BIOS can provide improvements to Hardware compatibility, improved Diagnostics, and Security updates and Increased stability.

Once you have established that you require a BIOS update, you can download the newer version from the Dell support page www.dell.com/drivers.

The video below provides a visual guide on how to Update your system BIOS.

Video (English Only)- Update your System Setup (BIOS) (2:07)

Note: When updating the BIOS on a Laptop or Portable, the battery must be present and the AC adapter plugged in.

Open a web browser (Internet Explorer, Firefox, Chrome, or Edge) and go to chúng tôi

If you are asked to ” Identify your product,” then either enter your Service tag, or select ” Browse for a product” to select manually.

Save the file to your Desktop

Follow the on-screen instructions to complete the installation (Figure 6). This reboots your system and perform a BIOS update

Figure 6: BIOS Flash Update Continue Prompt

The above screen may vary depending on version and system type.

Back to the top

Most Dell systems built after 2012 can be updated from the F12 One-Time Boot Menu. This process can be executed if you have a USB memory stick formatted to the FAT32 file system and the BIOS executable file that you downloaded from the Dell Support Website and copied to the root of the USB key.

For more information about this process, please see the following article:

Back to the top

Caution: If BitLocker is not suspended before updating the BIOS, the next time you reboot the system it will not recognize the BitLocker key.

You are prompted to enter the recovery key to progress and the system asks for this on each reboot.

If the recovery key is not known, this can result in data loss or an unnecessary operating system reinstall.

For more information about this subject, please see Knowledge Article:

Back to the top

If the system cannot load into Windows but there is still a need to update the BIOS, download the BIOS file using another system and save it to a bootable USB Flash Drive.

Note: You must use a bootable USB Flash drive. Refer to the following article for further details:

Download the BIOS update .exe file to another system

Copy the file e.g. chúng tôi onto the bootable USB Flash drive.

Insert the USB Flash drive into the system that requires the BIOS update.

Restart the system and press F12 when the Dell Splash logo appears to display the One Time Boot Menu.

Using arrow keys, select USB Storage Device and press Return

Run the file by typing the full filename e.g. chúng tôi and hit Return

Figure 7: DOS BIOS Update Screen

Back to the top

To update the system BIOS in a Linux environment such as Ubuntu, then you can get some help by following the link below:

Back to the top

The following articles cover other topics that are related to BIOS which you may find useful depending on the task you are undertaking/information you need.

Back to the top

If you require further assistance, please contact Technical Support.

Article Properties

Affected Product

Inspiron 3452, Inspiron 3455, Latitude 7390 2-in-1, Vostro 3670, OptiPlex 7050, Inspiron 7580, Vostro 5370, XPS 8920, Inspiron 20 3064, OptiPlex 7060, Latitude 7290, Vostro 15 5568, Vostro 3470, Inspiron 24 5488, Inspiron 3264 AIO, Inspiron 24 3464, Vostro 5471, OptiPlex 3050 All In One, Latitude 5591, OptiPlex 7450 All In One, Latitude 5290 2-in-1, Latitude 5590, Latitude 7390, Vostro 3578, Vostro 15 3568, Latitude 7490, Inspiron 3252, Latitude 5491, Latitude 5490, XPS 27 7760, Inspiron 3655, Inspiron 3452 AIO, OptiPlex 7460 All In One, OptiPlex 5250 All In One, Inspiron 3265, Inspiron 27 7775, OptiPlex 5050, Inspiron 3052, OptiPlex 3050, Latitude 3390 2-in-1, Inspiron 15 7572, OptiPlex 5060, Latitude 3590, OptiPlex 3060, Latitude 3490, OptiPlex 7760 All In One, Dell G5 5000, Dell G5 5090, Inspiron 1000, Inspiron 3137, Inspiron 3138, Inspiron 3147, Inspiron 3148, Inspiron 3152 2-in-1, Inspiron 3153 2-in-1, Inspiron 3157 2-in-1, Inspiron 3158 2-in-1, Inspiron 11 3162/3164, Inspiron 11 3168, Inspiron 11 3169, Inspiron 11 3179, Inspiron 11 3180, Inspiron 11 3185 2-in-1, Inspiron 3195 2-in-1, Inspiron 1100, Inspiron 10z 1120, Inspiron 11z 1121, Inspiron 1150, Inspiron 11z 1110, Inspiron 11z 1120, Inspiron 5280 2-in-1, Inspiron 1200, Inspiron 1210, Inspiron 13 N3010, Inspiron 5300, Inspiron 5301, Inspiron 13 5368 2-in-1, Inspiron 5370, Inspiron 13 5378 2-in-1, Inspiron 13 5379 2-in-1, Inspiron 5390, Inspiron 5391, Inspiron 7300 2-in-1, Inspiron 7300, Inspiron 7306 2-in-1, Inspiron 7347, Inspiron 7348 2-in-1, Inspiron 7352, Inspiron 7353 2-in-1, Inspiron 7359 2-in-1, Inspiron 13 7368 2-in-1, Inspiron 7370, Inspiron 7373 2-in-1, Inspiron 13 7375 2-in-1, Inspiron 13 7378 2-in-1, Inspiron 7380, Inspiron 7386 2-in-1, Inspiron 7390 2-in-1, Inspiron 7391 2-in-1, Inspiron 7391, Inspiron 1300, Inspiron 1318, Inspiron 1320, Inspiron 13 1370, Inspiron 13z N301z, Inspiron 13z 5323, Inspiron 14 1440, Inspiron 3420, Inspiron 3421, Inspiron 3437, Inspiron 3441, Inspiron 3442, Inspiron 3443, Inspiron 3451, Inspiron 3452, Inspiron 3458, Inspiron 14 3459, Inspiron 14 3462, Inspiron 14 3465, Inspiron 14 3467, Inspiron 14 3468, Inspiron 14 3473, Inspiron 14 3476, Inspiron 3480, Inspiron 3481, Inspiron 3482, Inspiron 3490, Inspiron 3493, Inspiron 5400 2-in-1, Inspiron 5401/5408, Inspiron 5402/5409, Inspiron 5405, Inspiron 5406 2-in-1, Inspiron 5439, Inspiron 5442, Inspiron 14 5443, Inspiron 5445, Inspiron 5447, Inspiron 5448, Inspiron 5451, Inspiron 5452, Inspiron 5455, Inspiron 5457, Inspiron 5458, Inspiron 5459, Inspiron 14 5468, Inspiron 5480, Inspiron 5481 2-in-1, Inspiron 5482 2-in-1, Inspiron 14 5485 2-in-1, Inspiron 14 5485, Inspiron 5488, Inspiron 5490, Inspiron 5491 2-in-1, Inspiron 5493, Inspiron 5494, Inspiron 5498, Inspiron 7400, Inspiron 7405 2-in-1, Inspiron 7437, Inspiron 14 7447, Inspiron 14 7460, Inspiron 14 Gaming 7466, Inspiron 14 Gaming 7467, Inspiron 7472, Inspiron 7490, Inspiron 14 M4010, Inspiron 14 M4040, Inspiron 14 N4020, Inspiron 14 N4050, Inspiron 14 N4030, Inspiron 14 (N4120), Inspiron 1410, Inspiron 1420, Inspiron 1425, Inspiron 1427, Inspiron 1428, Inspiron 1440, Inspiron 1464, Inspiron 14R N4010, Inspiron 14R 5420, Inspiron 14R 5421, Inspiron 14R 5437, Inspiron 14R N4110, Inspiron 14R SE 7420, Inspiron 14z 1470, Inspiron 14z 5423, Inspiron 3501, Inspiron 3505, Inspiron 3520, Inspiron 3521, Inspiron 3531, Inspiron 3537, Inspiron 3541, Inspiron 3542, Inspiron 3543, Inspiron 3551, Inspiron 3552, Inspiron 15 3555, Inspiron 3558, Inspiron 15 3559, Inspiron 15 3565, Inspiron 15 3567, Inspiron 15 3568, Inspiron 15 3573, Inspiron 15 3576, Inspiron 3580, Inspiron 3581, Inspiron 3582, Inspiron 3583, Inspiron 3584, Inspiron 3585, Inspiron 3590, Inspiron 3593, Inspiron 3595, Inspiron 5501/5508, Inspiron 5502/5509, Inspiron 5505, Inspiron 5542, Inspiron 5543, Inspiron 5545, Inspiron 5547, Inspiron 5548, Inspiron 5551, Inspiron 5552, Inspiron 5555, Inspiron 5557, Inspiron 5558, Inspiron 5559, Inspiron 15 5565, Inspiron 15 5566, Inspiron 15 5567, Inspiron 15 5568 2-in-1, Inspiron 5570, Inspiron 5575, Inspiron 15 Gaming 5576, Inspiron 15 Gaming 5577, Inspiron 15 5578 2-in-1, Inspiron 15 5579 2-in-1, Inspiron 5580, Inspiron 15 5582 2-in-1, Inspiron 15 5583, Inspiron 15 5584, Inspiron 15 5585, Inspiron 5590, Inspiron 5591 2-in-1, Inspiron 5593, Inspiron 5594, Inspiron 5598, Inspiron 7500 2-in-1 Black, Inspiron 7500 2-in-1 Silver, Inspiron 7500, Inspiron 7501, Inspiron 7506 2-in-1, Inspiron 7537, Inspiron 7547, Inspiron 7548, Inspiron 7557, Inspiron 7558, Inspiron 15 7559, Inspiron 15 7560, Inspiron 15 Gaming 7566, Inspiron 15 Gaming 7567, Inspiron 7568 2-in-1, Inspiron 15 7569 2-in-1, Inspiron 7570, Inspiron 15 7572, Inspiron 7573 2-in-1, Inspiron 15 Gaming 7577, Inspiron 15 7579 2-in-1, Inspiron 7580, Inspiron 7586 2-in-1, Inspiron 7590 2-in-1, Inspiron 7590, Inspiron 7591 2-in-1, Inspiron 7591, Inspiron M5040, Inspiron 15 N5010, Inspiron 15 N5040, Inspiron 15 N5050, Inspiron 15 M5010, Inspiron 15 M5030, Inspiron 15 N5030, Inspiron 1501, Inspiron 1520, Inspiron 1521, Inspiron 1525, Inspiron 1526, Inspiron 1545, Inspiron 1546, Inspiron 15 1564, Inspiron 15R 5520, Inspiron 15R 5521, Inspiron 15R 5537, Inspiron 15R N5110, Inspiron 15R SE 7520, Inspiron 15z 1570, Inspiron 15z 5523, Inspiron 3721, Inspiron 3737, Inspiron 3780, Inspiron 3781, Inspiron 3782, Inspiron 3785, Inspiron 3790, Inspiron 3793, Inspiron 5748, Inspiron 5749, Inspiron 5755, Inspiron 5758, Inspiron 5759, Inspiron 17 5765, Inspiron 17 5767, Inspiron 5770, Inspiron 5775, Inspiron 7706 2-in-1, Inspiron 7737, Inspiron 7746, Inspiron 17 7773 2-in-1, Inspiron 17 7778 2-in-1, Inspiron 17 7779 2-in-1, Inspiron 7786 2-in-1, Inspiron 7791 2-in-1, Inspiron 17 N7010, Inspiron 1720, Inspiron 1721, Inspiron 1750, Inspiron 1764, Inspiron 17R 5720, Inspiron 17R 5721, Inspiron 17R 5737, Inspiron 17R N7110, Inspiron 17R SE 7720, Inspiron 2000, Inspiron 2100, Inspiron 2200, Inspiron 2500, Inspiron 2600, Inspiron 2650, Inspiron 3000, Inspiron 300m, Inspiron 3135, Inspiron 3200, Inspiron 3500, Inspiron 3700, Inspiron 3800, Inspiron 4000, Inspiron 4100, Inspiron 4150, Inspiron 5000, Inspiron 5000e, Inspiron 500m, Inspiron 5100, Inspiron 510m, Inspiron 5150, Inspiron 5160, Inspiron 5425, Inspiron 6000, Inspiron 600m, Inspiron 630m, Inspiron 6400, Inspiron 640M, Inspiron 7000, Inspiron 700M, Inspiron 710M, Inspiron 7500 (End of Life), Inspiron 8000, Inspiron 8100, Inspiron 8200, Inspiron 8500, Inspiron 8600, Inspiron 8600c, Inspiron 9100, Inspiron 9200, Inspiron 9300, Inspiron 9400, Inspiron B120, Inspiron B130, Inspiron Chromebook 11 3181, Inspiron Chromebook 11 3181 2-in-1, Inspiron Chromebook 7486, Inspiron Mini Duo 1090, Inspiron E1405, Inspiron E1505, Inspiron E1705, Inspiron 1122 M102z, Inspiron M301Z, Inspiron M411R, Inspiron M421R, Inspiron M431R, Inspiron M501R, Inspiron M511R, Inspiron M521R, Inspiron M531R, Inspiron M731R, Inspiron Mini 10 1010, Inspiron Mini 10 1012, Inspiron Mini 10v 1018, Inspiron Mini 10v 1011, Inspiron Mini 12 1210, Inspiron Mini 9 910, Inspiron 13z N311z, Inspiron 14z N411z, Inspiron X200, Inspiron XPS, Inspiron XPS Gen 2, Latitude 10e ST2E, Latitude 10, Latitude 100L, Latitude 3180, Latitude 3189, Latitude 3190 2-in-1, Latitude 3190, Latitude 110L, Latitude 5280/5288, Latitude 5285 2-in-1, Latitude 5289 2-in-1, Latitude 5290 2-in-1, Latitude 5290, Latitude 7200 2-in-1, Latitude 7210 2-in-1, Latitude 7214 Rugged Extreme, Latitude 7280, Latitude 7285 2-in-1, Latitude 7290, Latitude 120L, Latitude 13, Latitude 3300, Latitude 3301, Latitude 3310 2-in-1, Latitude 3310, Latitude 13 3379 2-in-1, Latitude 13 3380, Latitude 3390 2-in-1, Latitude 5300 2-in-1 Chromebook Enterprise, Latitude 5300 2-in-1, Latitude 5300, Latitude 5310 2-in-1, Latitude 5310, Latitude 7300, Latitude 7310, Latitude 7350 2-in-1, Latitude 7370, Latitude 7380, Latitude 7389 2-in-1, Latitude 7390 2-in-1, Latitude 7390, Latitude 131L, Latitude 3400, Latitude 3410, Dell Latitude 3480/3488, Latitude 3490, Latitude 5400 Chromebook Enterprise, Latitude 5400, Latitude 5401, Latitude 5410, Latitude 5411, Latitude 5414 Rugged, Latitude 5420 Rugged, Latitude 5424 Rugged, Latitude 5480/5488, Latitude 5490, Latitude 5491, Latitude 5495, Latitude 7400 2-in-1, Latitude 7400, Latitude 7410 Chromebook Enterprise, Latitude 7410, Latitude 7414 Rugged, Latitude 7424 Rugged Extreme, Latitude 7480, Latitude 7490, Latitude 9410, Latitude 3500, Latitude 3510, Dell Latitude 3580/3588, Latitude 3590, Latitude 5500, Latitude 5501, Latitude 5510, Latitude 5511, Latitude 5580, Latitude 5590, Latitude 5591, Latitude 9510, Latitude 2100, Latitude 2110, Latitude 2120, Latitude 3150, Latitude 3160, Latitude 3330, Latitude 3340, Latitude 3350, Latitude 3440, Latitude 3450, Latitude 3460, Latitude 3470, Latitude 3540, Latitude 3550, Latitude 3560, Latitude 3570, Latitude 5175 2-in-1, Latitude 5179 2-in-1, Latitude 5404 Rugged, Latitude 6430u, Latitude 7204 Rugged, Latitude 7275, Latitude 7404 Rugged, Latitude C400, Latitude C500, Latitude C510, Latitude C540, Latitude C600, Latitude C610, Latitude C640, Latitude C800, Latitude C810, Latitude C840, C/Dock Expansion Station, C/Dock II Expansion Station, Latitude CP, Latitude Cpi, Latitude CPi A, Latitude CPi R, C/Port APR, C/Port II APR, Latitude CPt, Latitude CPt S, Latitude CPt V, Latitude CPx H, Latitude CPx J, Latitude CS R, Latitude CSx H, Latitude D400, Latitude D410, Latitude D420, Latitude D430, Latitude D500, Latitude D505, Latitude D510, Latitude D520, Latitude D530, Latitude D531, Latitude D600, Latitude D610, Latitude D620, Latitude D620 ATG, Latitude D630, Latitude D630 ATG, Latitude D630 XFR, Latitude D630C, Latitude D631, Latitude D800, Latitude D810, Latitude D820, Latitude D830, Latitude E4200, Latitude E4300, Latitude E4310, Latitude E5250/5250, Latitude E5270, Latitude E5400, Latitude E5410, Latitude E5420, Latitude E5420M, Latitude E5430, Latitude E5440, Latitude E5450/5450, Latitude E5470, Latitude E5500, Latitude E5510, Latitude E5520, Latitude E5520M, Latitude E5530, Latitude E5540, Latitude E5550/5550, Latitude E5570, Latitude E6220, Latitude E6230, Latitude E6320, Latitude E6330, Latitude E6400, Latitude E6400 ATG, Latitude E6400 XFR, Latitude E6410, Latitude E6410 ATG, Latitude E6420, Latitude E6420 ATG, Latitude E6420 XFR, Latitude E6430, Latitude E6430 ATG, Latitude E6430s, Latitude E6440, Latitude E6500, Latitude E6510, Latitude E6520, Latitude E6530, Latitude E6540, Latitude E7240 Ultrabook, Latitude E7250/7250, Latitude E7270, Latitude E7440, Latitude E7450, Latitude E7470, Latitude L400, Latitude LM, Latitude LS, Latitude LT, Latitude LX 4 D, Latitude LX 4 DT, Latitude LX 4100D T, Latitude MMC, Latitude ST, Latitude SX 4, Latitude V700, Latitude V710, Latitude V740, Latitude X1, Latitude X200, Latitude X300, Latitude XP4, Latitude Xpi, Latitude Xpi CD, Latitude Xpi CD MMX, Latitude XT, Latitude XT2, Latitude XT2 XFR, Latitude XT3, Latitude Z, Latitude E7270 mobile thin client, Latitude 3460 mobile thin client, Latitude 3480 mobile thin client, Latitude 5280 mobile thin client, XPS 11 9P33, XPS 12 9250, XPS 12 9Q33, XPS 12 9Q23, XPS 13 7390 2-in-1, XPS 13 7390, XPS 13 9300, XPS 13 9310 2-in-1, XPS 13 9310, XPS 13 9333, XPS 13 9343, XPS 13 9350, XPS 13 9360, XPS 13 9365 2-in-1, XPS 13 9370, XPS 13 9380, XPS 13 L321X, XPS 13 L322X, XPS 14 L401X, XPS 14 L421X, XPS 15 L501X, XPS 15 7590, XPS 15 9500, XPS 15 9530, XPS 15 9550, XPS 15 9560, XPS 15 9570, XPS 15 9575 2-in-1, XPS 15 L521X, XPS 15Z L511Z, XPS 17 L701X, XPS 17 9700, XPS 14Z L412Z, XPS 15 L502X, XPS 17 L702X, XPS M1210, XPS M1330, XPS M140, XPS M1530, XPS M170, XPS M1710, XPS M1730, XPS M2010, Dell Canvas 27, FX100 Remote Access Device, Precision 210, Precision 220, Precision 3240 Compact, Precision 330, Precision 340, Precision 3430 Small Form Factor, Precision 3431, Precision 3440 Small Form Factor, Precision 350, Precision 360, Precision 3630 Tower, Precision 3640 Tower, Precision 370, Precision 380, Precision 390, Precision 3930 Rack, Precision 400, Precision 410, Precision 420, Precision 450, Precision 470, Precision 490, Precision 530, Precision 5720 AIO, Precision 5820 Tower, Precision 610, Precision 620, Precision 650, Precision 670, Precision 690, Precision 7820 Tower, Precision 7920 Tower, Precision 7920 Rack, Precision R5400, Precision R5500, Precision R7610, Precision Rack 7910, Precision T1500, Precision T1600, Precision T1650, Precision T1700, Precision T3400, Dell Precision Tower 3420, Precision T3500, Precision T3600, Precision T3610, Dell Precision Tower 3620, Precision T5400, Precision T5500, Precision T5600, Precision T5610, Precision Tower 5810, Precision T7400, Precision T7500, Precision T7600, Precision T7610, Dell Precision Tower 7810, Precision Tower 7910, Vostro 1000, Vostro 1011, Vostro 1014, Vostro 1015, Vostro 1088, Vostro 1200, Vostro 1220, Vostro 5300, Vostro 5301, Vostro 5370, Vostro 5390, Vostro 5391, Vostro 1310, Vostro 1320, Vostro 3400, Vostro 3401, Vostro 3405, Vostro 3445, Vostro 3446, Vostro 14 3449, Vostro 3458, Vostro 3459, Vostro 14 3468, Vostro 3478, Vostro 3480, Vostro 3481, Vostro 3490, Vostro 3491, Vostro 5401, Vostro 5402, Vostro 5459, Vostro 14 5468, Vostro 5471, Vostro 5480, Vostro 5481, Vostro 5490, Vostro 1400, Vostro 1440, Vostro 1450, Vostro 3500, Vostro 3501, Vostro 15 3549, Vostro 3558, Vostro 3559, Vostro 15 3562, Vostro 15 3568, Vostro 3572, Vostro 3578, Vostro 3580, Vostro 3581, Vostro 3582, Vostro 3583, Vostro 3584, Vostro 3590, Vostro 3591, Vostro 5501, Vostro 5502, Vostro 15 5568, Vostro 5581, Vostro 5590, Vostro 7500, Vostro 15 7570, Vostro 15 7580, Vostro 7590, Vostro 1500, Vostro 1510, Vostro 1520, Vostro 1540, Vostro 1550, Vostro 1700, Vostro 1710, Vostro 1720, Vostro 2420, Vostro 2421, Vostro 2510, Vostro 2520, Vostro 2521, Vostro 3300, Vostro 3350, Vostro 3360, Vostro 3400 (End of Life), Vostro 3450, Vostro 3460, Vostro 3500 (End of Life), Vostro 3546, Vostro 3550, Vostro 3555, Vostro 3560, Vostro 3561, Vostro 15 3565, Vostro 3700, Vostro 3750, Vostro 500, Vostro 5460, Vostro 5470, Vostro 5560, Vostro A840, Vostro A860, Vostro A90, Vostro V13, Vostro V130, Vostro V131, Adamo 13, Adamo XPS, 212N, 316LT, 320LT, 320N, 320N-Plus, 320SLI, 325N, 325NC, 325SLI, NL20, NL25, NL2xC, NX20, Studio 1435, Studio 1440, Studio 1450, Studio 1457, Studio 1458, Studio 15 1555, Studio 1535, Studio 1536, Studio 1537, Studio 1555, Studio 1557, Studio 1558, Studio 1569, Studio 1735, Studio 1737, Studio 1745, Studio 1747, Studio 1749, Studio XPS M1340, Studio XPS M1640, Studio XPS 1645, Studio XPS 1647

Last Published Date

05 Dec 2020

Version

3

Article Type

Solution

Rate This Article

Thank you for your feedback.

Sorry, our feedback system is currently down. Please try again later.