Top 8 # Hướng Dẫn Access 2003 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Karefresh.com

Hướng Dẫn Thực Hành Access 2003

Trang chủAccess HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH ACCESS 2003 – PHẦN QUERY HƯỚNG DẪN CHI TIẾT DỂ HIỂU

Xây dựng CSDL Quản lý lương cán bộ một cơ quan có cấu trúc như sau :

– Thiết kế cấu trúc các bảng một cách phù hợp : kiểu dữ liệu các trường;

trường khoá; thuộc tính Lookup và các thuộc tính khác;

– Thiết lập quan hệ cùng các thuộc tính đảm bảo toàn vẹn dữ liệu cho các quan

Hãy tính và in ra bảng lương của cơ quan bao gồm các thông tin: Hoten, ngaysinh, tenchucvu, tenphongban, luongchinh, phucapcv, dangphi, congdoanphi, thuclinh.

Luongchinh = hesoluong * 290000

Cấu trúc hàm IIF như sau:

Chọn Next à Next à Finsh à Xuất kết quả, sau đó bấm nút lệnh

Tại cột nghĩa là theo như đã khai báo ban đầu thuộc tính yes/no chọn tick vào ô ladangvien dòng ladangvien = yes, máy ngầm hiểu là yes và ngược lại ko tick vào máy hiểu là No. Criteria gõ yes

KQ:

Hãy lọc ra danh sách cán bộ của một phòng ban nào đó, tên phòng ban được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;

B3: Lưu query và chạy sẽ có thông báo Giả sử nhập phòng Kinh Doanh

Hãy lọc ra danh sách cán bộ là Đảng viên và có thực lĩnh lớn hơn một số nào đó- được nhập từ bàn phím khi query được kích hoạt;

Dùng Bảng cau1 là bảng được lấy ở query câu 1.

Hãy lọc ra danh sách cán bộ mà năm sinh rơi vào trong một khoảng năm nào đó được nhập vào từ bàn phím. Ví dụ: khi kích hoạt query, Access yêu cầu nhập vào khoảng năm sinh từ năm nào, đến năm nào. Khi đó query sẽ lọc ra danh sách các cán bộ thoả mãn điều kiện đó;

Lọc ra danh sách cán bộ có tên được nhập vào từ bàn phím khi kích hoạt query. Ví dụ: khi query kích hoạt sẽ hỏi: Gõ vào tên cần xem? Sau khi gõ vào một tên (có thể cả họ hoặc cả họ và tên), máy tính sẽ lọc ra danh sách cán bộ thảo mãn điều kiện;

Câu 8 : Hãy đưa ra bảng tổng hợp số cán bộ đã vào Đảng hay chưa vào Đảng theo giới tính như sau:

– Phân tích đề : Như đề thì máy tính sẽ đếm số cán bộ trong từng phòng ban và tính tổng cán bộ.

– Sử dụng Crosstab Query (vào Query/ Crosstab Query) để giải quyết tình huống trên.

+ Chú ý những trường nào hiện thị thì không thể đếm và ngược lại. Ví dụ hiển thị tên phòng ban gồm Kinh doanh, Kỹ thuật, sản xuất, khác thì không thể đếm trường tenphongban mà ta đếm trường làm khóa chính của nó tức là phongbanID, tương tự ta đếm tổng số cán bộ. (Xem hình dưới)

HD: Tương tự như câu 9 ta có: chú ý để xuất hiện Nam, Nữ thêm trường giới tính

Giới tình: IIf([gioitinh]=Yes,”Nam”,”Nữ”)

B1: chọn bảng phong ban, chọn query tạo ở câu 1

B2: Tạo liên kết phongbanID

B3: sử dụng Crosstab Query truy vấn như hình dưới.

Xuất ra DSCB có ngày sinh từ ngày 01/01/1965 đến ngày 01/01/1985 và đồng thời những cán bộ trên cùng họ Nguyễn.

Tìm CB họ Nguyễn: Like “Nguyễn *”

Hoặc là Between #01/01/1965# And #01/01/1985#

Một số dạng bài tập trong phần Query và lời giải bởi nhatthienkt. Chia sẻ trên BLOG của nhatthienkt’Blog

Fnhuw

Hướng Dẫn Học Access 2003 Bằng Hình Ảnh

Cơ sở dữ liệu là kho chứa dữ liệu quan trọng cần được bảo vệ. Bạn có thể sử dụng những phần mềm bảo mật chuyên nghiệp để cơ sở dữ liệu, nhưng để có phần mềm đó chắc hẳn bạn sẽ phải trả một khoản phí không nhỏ. Ngược lại, bạn có thể sử dụng một số tính năng bảo mật của Access để bảo mật cơ sở dữ liệu ở một mức độ nhất định.

1. Sử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại cài đặt

Sử dụng macro AutoExec để kiểm tra và thiết lập lại các tùy chọn bảo mật có thể bị thay đổi trong các phiên làm việc trước đó. AutoExec là một macro đặc biệt có thể thực hiện mở cơ sở dữ liệu. Để tạo một macro AutoExec, chỉ cần đặt tên cho một macro AutoExec mới. Ví dụ, macro Startup() (trong hình) có chức năng xác định người dùng, thực hiện kiểm tra và cài đặt các thuộc tính bảo mật trước khi người dùng truy cập.

2. Ẩn cửa sổ Database

Những tùy chọn khởi động trong hình B cho phép bạn xác định các thuộc tính của cơ sỡ dữ liệu khi mở. Hai trong số những thuộc tính này giúp cơ sở bảo dữ liệu bảo mật hơn:

* Display Database Window: Hủy chọn tùy chọn này để ẩn cửa sổ Database khi ai đó mở cơ sở dữ liệu. Do đó người dùng sẽ không thể truy cập trực tiếp vào bất cứ đối tượng nào.

* Use Access Special Keys: Bỏ tùy chọn này để người dùng không thể sử dụng phím F11 làm hiện cửa sổ Database.

Hai cài đặt này hỗ trợ cho nhau, vì nếu không bỏ chọn tùy chọn Use Access Special Keys người dùng có thể ấn phím F11 để làm hiện cửa sổ Database.

Việc bỏ chọn tùy chọn Display Database sẽ hủy lệnh Startup. Người dùng có thể loại những tùy chọn này bằng cách giữ phím Shift trong khi mở sơ sở dữ liệu. Đây là thủ thuật nhắc nhở cho bạn nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu người khác biết được. Ngoài ra người dùng có thể đưa nhiều đối tượng vào một cơ sở dữ liệu trống để tránh những cài đặt khởi động.

3. Chặn phím Shift

Bạn có thể sử dụng chính giao diện để ẩn cửa sổ Database. Nhưng việc sử dụng phím Shift lại gây nguy hiểm cho cơ sở dữ liệu. Bạn có thể hủy bỏ việc sử dụng phím Shift bằng cách đổi giá trị của thuộc tínhAllowBypassKey thành False khi đóng cơ sở dữ liệu. Tuy nhiên, bạn cũng có thể gọi đoạn mã sau từ một tác vụ đóng bất kì:

Public Sub SetStartupOptions(propname As String, _

propdb As Variant, prop As Variant)

‘Set passed startup property.

Dim dbs As Object

Dim prp As Object

Set dbs = CurrentDb

On Error Resume Next

dbs.Properties(propname) = prop

If Err.Number = 3270 Then

Set prp = dbs.CreateProperty(propname, _

propdb, prop)

dbs.Properties.Append prp

End If

Set dbs = Nothing

Set prp = Nothing

End Sub

Khi gọi thủ tục, cần đảm bảo phải lựa chọn đúng tùy chọn khởi động. Ví dụ:

Call SetStartupOptions(“AllowBypassKey”, dbBoolean, False)

Sau khi cài đặt thuộc tính này cho tiến trình đóng, cơ sở dữ liệu sẽ vô hiệu hóa phím Shift.

Ngoài ra bạn có thể cài đặt bất kì thuộc tính khởi động nào. Ví dụ làm ẩn cửa sổ Database:

Call SetStartupOptions(“StartupShowDBWindow”, dbBoolean, False)

Bạn có thể cài đặt những tùy chọn đóng và mở cơ sở dữ liệu với một ngoại lệ. Đó là thuộc tínhAllowBypassKey phải được cài đặt khi đóng cơ sở dữ liệu, và bạn cần đặt tham chiếu tới thư viện Data Access Objects (DAO). Nếu không thủ tục này sẽ gây ra lỗi tham chiếu.

Tuy nhiên, nếu ai đó biết sử dụng phím Shift cũng có thể biết cách khôi phục lại nó bằng cách thay đổi giá trị của AllowBypassKey thành True. Trong trường hợp này bạn sẽ phải áp dụng phương pháp bảo mật nhóm làm việc để chỉ cho phép admin truy cập vào thuộc tính này.

4. Chia cơ sở dữ liệu

Việc bảo vệ một cơ sở dữ liệu nhỏ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều so với cơ sở dữ liệu lớn với nhiều đối tượng dữ liệu và giao diện. Bạn có thể chia một cơ sở dữ liệu lớn thành hai cơ sở dữ liệu nhỏ, trong đó cơ sở dữ liệu thứ nhất chứa bảng và quan hệ (được gọi là backend), và cơ sở dữ liệu còn lại chứa các đối tượng giao diện (còn gọi là frontend). Hai cơ sở dữ liệu này giao tiếp thông qua các bảng đã được liên kết. Một điểm quan trọng là người dùng trong frontend không thể thay đổi thiết kế bảng trong backend. (có nhiều cách để phân chia cở sở dữ liệu nhưng bài viết này chỉ hướng vào mục đích bảo mật).

5. Tránh sử dụng Compact On Close

Những ai đã từng sử dụng Access có lẽ đều biết đến tác dụng của việc nén cơ sở dữ liệu tường xuyên. Quá trình nén sẽ tạo ra một bản sao của cơ sở dữ liệu, kiểm tra các đối tượng, xóa bỏ dữ liệu tạm thời và sắp xếp lại những phần vỡ trên ổ đĩa. Tóm lại, nén giúp cơ sở dữ liệu luôn ổn định.

Tùy chọn Compact On Close, được tích hợp đầu tiên trong Access 2000, giúp nén cơ sở dữ liệu tự động khi kết thúc phiên làm việc. Không may, tiến trình này lại giữ lại cả những file không cần thiết. Nếu thấy những file tạm thời như chúng tôi chúng tôi … trong folder chứa cơ sở dữ liệu của bạn, chúng có thể là một sản phẩm phụ của tính năng nén.

Những file thừa này có thể gây ra rắc rối cho bạn nếu ai đó vào folder cũng có thể truy cập cả vào những file tạm thời. Đó là một lỗ hổng bảo mật. Có 2 cách để bảo vệ cơ sở dữ liệu của bạn:

* Thường xuyên kiểm tra và xóa những file tạm. (Tuy nhiên đây không phải là biện pháp thiết thực và thậm chí không có hiệu quả).

* Không sử dụng tính năng Compact On Close. Thay vào đó nên nén cơ sở dữ liệu theo cách thủ công. Đây là cách tốt nhất để bảo vệ cơ sở dữ liệu khỏi lỗ hổng trên.

6. Ẩn các đối tượng

Việc ẩn đi những đối tượng như bảng, truy vấn, form, … không phải là phương pháp bảo vệ hữu hiệu, vì nếu người dùng tìm thấy thì họ có thể thay đổi chúng. Tuy nhiên những đối tượng này sẽ được bảo mật hơn nếu người dùng không biết tới sự tồn tại của chúng. Việc ẩn các đối tượng chỉ đơn thuần giúp hạn chế lỗi gây mất dữ liệu mà không có tác dụng bảo mật. Để ẩn một đối tượng trong cửa sổ Database (hay Navigation), bạn chỉ cần phải chuột lên đối tượng, chọn Properties sau đó chọn tùy chọn Hidden Attribute.

Tuy nhiên, những người dùng Access có thể làm hiện những đối tượng này bằng cách vào menu Tools Options, chọn tab View sau đó hủy chọn tùy chọn Hidden Objects trong mục Show. Trong Access 2007, phải chuột vào thanh menu Navigation, chọn Navigation Options Show Hidden Objects OK.

Như đã nói, việc ẩn các đối tượng không có tác dụng bảo mật. Nếu bạn sử dụng phương pháp này, cần nhớ rằng những module ẩn vẫn hiển thị trên Visual Basic Editor (VBE). Hơn nữa, chỉ nên ẩn những đối tượng quan trọng vì khi người dùng truy cập vào mà không thấy cửa sổ Database họ sẽ tìm kiếm nó. Bạn không thể nhập những đối tượng ẩn vào một cơ sở dữ liệu nếu quá trình nhập không phù hợp.

Bạn có thể lập trình để ẩn đi một đối tượng bằng mã VBA sau:

CurrentDb.TableDefs(tablename).Attributes = dbHiddenObject

Từ phiên bản Office 2000 trở về trước, việc sử dụng mã để gán thuộc tính ẩn vào một bảng rất rắc rối vì Access coi bảng đó là bảng tạm thời. Và trong lần nén tiếp theo Access sẽ xóa bỏ nó cùng với dữ liệu. Vì vây tránh sử dụng phương pháp này khi làm việc với các phiên bản đó.

Trong giai đoạn phát triển, khả năng truy cập nhanh vào mã giúp tiết kiệm thời gian. Nhưng khi quản lý cơ sở dữ liệu thì đó là một thảm họa. Tốt nhất, trong mỗi thủ tục nên bổ sung một số tính năng xử lý lỗi để chặn thông báo và loại bỏ nút Debug.

8. Đặt mật khẩu bảo vệ cơ sở dữ liệu

Việc thiết lập mật khẩu cho cơ sở dữ liệu sẽ giới hạn quyền truy cập cho từng người dùng cụ thể cũng rất quan trọng mặc dù hiện nay có nhiều chương trình nhóm ba có thể phá bỏ mật khẩu của cơ sở dữ liệu.

Để cài đặt mật khẩu bạn chỉ cần thực hiện các thao tác sau:

* Mở cơ sở dữ liệu theo chế độ Exclusive bằng cách chọn Open Exclusive trong hộp thoại Open.

* Vào menu Tools Security Set Database Password.

* Nhập mật khẩu vào hộp Password và Retype Password.

Để gỡ bỏ mật khẩu thực hiện các bước sau:

* Mở cơ sở dữ liệu trong chế độ Exclusive.

* Vào menu Tools Security Unset Database Password.

* Nhập mậu khẩu.

Bạn cũng có thể đặt mật khẩu bảo vệ cho các module VBA:

* Từ menu Tools của VBE, chọn Project Properties.

* Chọn tiếp tab Protection.

* Chọn tùy chọn Lock Project For Viewing.

* Nhập mật khẩu (hai lần).

9. Chuyển đổi định dạng sang “mde” hay “accde”

Access bổ sung tính năng bảo mật dưới một định dạng file mde hoặc accde (trong Access 2007). Định dạng này là một phiên bản “chỉ thực hiện” của cơ sở dữ liệu, có nghĩa là người dùng không có quyền truy cập vào mã qua VBE và họ không thể thay đổi các đối tượng. Định dạng này chỉ bảo vệ được thiết kế mà không bảo vệ được dữ liệu của bạn. Vì vậy bạn cần copy file mdb/accdb gốc trước khi nâng cấp hay thay đổi.

Tuy nhiên khi sử dụng bạn cần lưu ý:

* Chỉ sử dụng định dạng này với frontend. Không sử dụng để bảo mật cho backend hay một cơ sở dữ liệu độc lập. Còn nếu muốn thực hiện, bạn cần phải chuyển mọi dữ liệu sang một cơ sở dữ liệu mới mỗi khi nâng cấp frontend.

* Định dạng này cũng không bảo vệ bảng biểu, truy vấn, macro, quan hệ, thuộc tính cở dữ liệu và những tùy chọn khởi động.

Để chuyển đổi một cơ sở dữ liệu frontend sang định dạng mde hay accde bạn thực hiện các thao tác sau:

10. Đặt mật khẩu bảo vệ hệ thống

Không phải lúc nào người dùng cũng làm việc trên máy tính, đôi khi họ phải đảm trách nhiều công việc khác. Những lúc đó máy tính của họ sẽ không được chú ý và rất có thể sẽ bị xâm nhập. Cách tốt nhất để tránh tình huống trên là đặt mật khẩu bảo vệ màn hình. Tiện ích bảo vệ màn hình sẽ tự động được kích hoạt khi máy tính nhàn rỗi. Người dùng sẽ phải nhập mật khẩu trước khi truy cập vào hệ thống.

Trong Windows XP, bạn có thể đặt mật khẩu cho tiện ích bảo vệ màn hình theo cách sau:

* Vào menu Start Control Panel Display.

* Chọn tab ScreenSaver.

* Chọn kiểu ScreenSaver.

* Đặt thời gian ScreenSaver khởi chạy.

* Lựa chọn tùy chọn On Resume, Password Protection.

Làm thế nào để tạo một bảng trong cơ sở dữ liệu Access

TÓM TẮT

Giao diện người dùng Microsoft Access, bạn có thể tạo một bảng trong cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng bất kỳ theo phương pháp 3:

Bạn có thể tạo một bảng bằng cách sử dụng thuật sĩ bàn.

Bạn có thể tạo một bảng bằng cách nhập dữ liệu vào một bảng dữ liệu.

Bạn có thể tạo một bảng trong Cửa sổ Thiết kế.

Bài viết này hướng dẫn bạn cách sử dụng một trong những phương pháp này.

THÔNG TIN THÊM

Việc tạo ra một bảng bằng cách sử dụng thuật sĩ bảng

Microsoft Access có một thuật sĩ tên bảng thuật sĩ sẽ tạo ra một bảng cho bạn. Thuật sĩ này cung cấp cho bạn các đề xuất về loại bảng, bạn có thể tạo (cho ví dụ, danh sách bảng, bảng sinh viên, tác vụ bảng và v.v…) và cung cấp cho bạn nhiều tên có thể khác nhau cho các trường trong các bảng. Sử dụng thuật sĩ bảng để tạo một bảng, hãy làm theo các bước sau:

Tạo một cơ sở dữ liệu trống mới.

Trong cửa sổ cơ sở dữ liệu, nhấp vào bảng đối tượngvà bấm mới.

Trong hộp thoại Bảng mới , bấm đúp vào Bảng thuật sĩ.

Làm theo hướng dẫn trong bảng thuật sỹ trang.

Nếu bạn muốn thay đổi bảng bảng thuật sĩ tạo, mở bảng trong cửa sổ thiết kế khi bạn đã kết thúc bằng cách sử dụng thuật sĩ bàn.

Tạo một bảng bằng cách sử dụng thuật sĩ bảng

Trong Microsoft Access, bạn cũng có thể tạo một bảng bằng cách chỉ nhập dữ liệu vào cột (trường) trong một bảng dữ liệu. Nếu bạn nhập dữ liệu phù hợp trong mỗi cột (ví dụ, chỉ tên trong một cột), hoặc chỉ số trong một cột, truy cập sẽ tự động gán một loại dữ liệu trường. Để tạo một bảng bằng cách chỉ nhập dữ liệu trong một bảng dữ liệu, hãy làm theo các bước sau:

Tạo một cơ sở dữ liệu trống mới.

Trong cửa sổ cơ sở dữ liệu, nhấp vào bảng đối tượngvà bấm mới.

Trong hộp thoại Bảng mới , bấm đúp vào Chế độ xem bảng dữ liệu. Bảng dữ liệu trống được hiển thị với tên cột mặc định Field1, Field2, v.v..

Đổi tên mỗi cột mà bạn muốn sử dụng. Để thực hiện việc này, bấm đúp vào tên cột, gõ tên cột và sau đó nhấn ENTER. Bạn có thể chèn cột bổ sung bất kỳ lúc nào. Để làm như vậy, bấm trong cột bên phải mà bạn muốn chèn một cột mới và sau đó trên menu

chèn , nhấp vào cột. Đổi tên cột như được mô tả trước đó.

Nhập dữ liệu vào bảng dữ liệu. Nhập từng loại dữ liệu trong cột của mình. Ví dụ: nếu bạn nhập tên, nhập tên cột mình và họ trong một cột riêng. Nếu bạn đang nhập ngày, giờ hoặc số, nhập các định dạng phù hợp. Nếu bạn nhập dữ liệu một cách phù hợp, Microsoft Access có thể tạo một loại phù hợp với dữ liệu và hiển thị định dạng cột. Ví dụ: đối với một cột mà bạn nhập chỉ tên, truy cập sẽ chỉ định loại dữ liệu văn bản; Đối với một cột mà bạn nhập chỉ số, truy cập sẽ chỉ định một số loại dữ liệu. Bất kỳ cột bạn để trống sẽ bị xoá khi bạn lưu bảng dữ liệu.

Khi bạn đã thêm dữ liệu vào cột mà bạn muốn sử dụng, hãy nhấp vào lưu trên menu tệp .

Microsoft Access sẽ hỏi bạn nếu bạn muốn tạo một khoá chính. Nếu bạn không nhập dữ liệu có thể được sử dụng để nhận dạng duy nhất mỗi hàng trong bảng của bạn, chẳng hạn như số hoặc một số ID, khuyên bạn bấm Nếu bạn đã nhập dữ liệu có thể nhận dạng duy nhất mỗi hàng, bấm có. khôngvà sau đó chỉ định trường có chứa dữ liệu khóa chính trong cửa sổ thiết kế sau khi bảng đã được lưu. Để xác định một khóa chính sau khi bảng đã lưu, hãy làm theo các bước sau:

Mở bảng truy cập tạo ra từ dữ liệu mà bạn đã nhập trong bảng dữ liệu trong cửa sổ thiết kế.

Chọn trường trường mà bạn muốn xác định khoá chính.

Chọn một trường, bấm chọn hàng cho trường mong muốn.

Để chọn nhiều trường, Giữ phím CTRL và sau đó bấm chọn hàng cho mỗi trường.

Trên menu Nếu bạn muốn để lĩnh vực trong một khoá chính nhiều trường khác để các trường trong bảng, bấm chỉnh sửa , bấm vào Khoá chính. chỉ mục trên thanh công cụ để hiển thị cửa sổ chỉ mục, và sau đó sắp xếp lại tên trường mục có tên PrimaryKey.

Như đã đề cập trước đó, Microsoft Access sẽ chỉ định loại dữ liệu cho mỗi trường (cột) dựa trên loại dữ liệu mà bạn đã nhập. Nếu bạn muốn tuỳ chỉnh của trường định nghĩa thêm–ví dụ: thay đổi kiểu dữ liệu Access tự động gán hoặc xác định quy tắc xác nhận – mở bảng trong cửa sổ thiết kế.

Tạo một bảng bằng cách nhập dữ liệu vào một bảng dữ liệu

Nếu bạn muốn tạo cấu trúc bảng cơ bản, xác định tên trường và loại dữ liệu, bạn có thể tạo bảng trong cửa sổ thiết kế. Để làm như vậy, hãy làm theo các bước sau:

Tạo một cơ sở dữ liệu trống mới.

Trong cửa sổ cơ sở dữ liệu, nhấp vào bảng đối tượngvà bấm mới.

Trong hộp thoại Bảng mới , bấm đúp vào Cửa sổ thiết kế.

Bấm vào Trường tên cột, và sau đó gõ tên duy nhất cho trường.

Trong cột Loại dữ liệu , chấp nhận loại dữ liệu văn bản truy cập chỉ định hoặc nhấp vào trong cột Loại dữ liệu mặc định, bấm vào mũi tên và sau đó chọn loại dữ liệu mà bạn muốn.

Trong cột mô tả , nhập mô tả trường này sẽ chứa thông tin. Mô tả này được hiển thị trên thanh trạng thái khi bạn thêm dữ liệu vào trường này được bao gồm trong danh sách đối tượng trong bảng. Mô tả là không bắt buộc.

Sau khi bạn đã thêm tất cả các trường, xác định một trường khoá chính trước khi lưu bảng của bạn. Khoá chính là một hoặc nhiều trường có giá trị hoặc giá trị duy nhất xác định mỗi bản ghi trong bảng. Để xác định một khoá chính, hãy làm theo các bước sau:

Chọn trường trường mà bạn muốn xác định khoá chính.

Chọn một trường, bấm chọn hàng cho trường mong muốn.

Để chọn nhiều trường, Giữ phím CTRL và sau đó bấm chọn hàng cho mỗi trường.

Trên menu chỉnh sửa , bấm vào Khoá chính.

Nếu bạn muốn tự các trường trong một khoá chính nhiều trường khác để các trường trong bảng, nhấp vào chỉ mục trên thanh công cụ để hiển thị chỉ mục hộp thoại, và sau đó sắp xếp lại tên trường mục có tên PrimaryKey.

Bạn không cần phải xác định một khoá chính, nhưng nó thường là một ý tưởng tốt. Nếu bạn không xác định một khoá chính, Microsoft Access yêu cầu nếu bạn muốn truy cập để tạo ra cho bạn khi bạn lưu bảng.

Khi bạn đã sẵn sàng để lưu bảng, trên menu tệp , bấm lưuvà sau đó nhập tên duy nhất cho bảng.

Ý nghĩa của biểu tượng Microsoft

Hướng Dẫn Sử Dụng Access 2003 Cho Người Sử Dụng Máy Vi Tính

Hướng dẫn sử dụng ACCESS 2003 cho người sử dụng máy vi tính

Trong thời đại phát triển của khoa học kỹ thuật, chúng ta đã không còn xa lạ gì khi các thiết bị điện tử viễn thông được áp dụng vào mọi mặt của đời sống. Với các sinh viên đang theo học, đã ra trường hoặc những người đã và đang làm trong môi trường công sở, kiến thức về tin học văn phòng là một yêu cầu không thể thiếu trong quá trình làm việc. Cùng với Microsoft Word, Excel, Power Point thì Access cũng là một công cụ quan trọng bổ trợ cho công việc. Nhằm giúp cho mọi người sử dụng máy tính dễ dàng tiếp cận và sử dụng phần mềm Microsoft Access, tác giả Hà Thành đã biên soạn cuốn sách “Hướng dẫn sử dụng Access 2003”.

Microsoft Office Access, thường được gọi tắt là MS Access hoặc đơn giản là Access, là một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ do hãng Microsoft giữ bản quyền. Access thường được đóng gói cùng các phần mềm khác trong bộ Microsoft Office và được sử dụng rộng rãi trong các máy tính cài hệ điều hành Windows.

Các file Microsoft Access thường có phần mở rộng (đuôi) là mdb hay mdbx (nếu là MS Access 2007). Ngoài ra cũng còn có dạng khác. Biểu tượng của chương trình Access là một chiếc chìa khóa.

Giao diện người sử dụng của Access bao gồm một loạt cửa sổ mở ra bên trong cửa sổ chính Access. Công cụ quản lý cơ sở dữ liệu của Access bao gồm các Tables (bảng), Queries (truy vấn, tìm kiếm), Forms (mẫu), Reports (báo cáo), Macro (các macro lệnh), Modules (các khai báo, thư viện chương trình con). Mỗi một đối tượng trên sẽ được hiện ra trong một cửa số riêng.

Tables là công cụ xây dựng cơ sở dữ liệu trong Access. Đây là đối tượng cơ bản. Mỗi bảng gồm tên bảng, trường dữ liệu (field) nhận các giá trị khác nhau (như text, number, v.v…), bản ghi (records), trường khóa (primary key). Giữa các table có liên hệ với nhau.

Queries là một công cụ quan trong khác. Đây là công cụ xử lý dữ liệu trong Access. Có 7 loại queries tương ứng với 7 loại xử lý dữ liệu mà Access có thể thực hiện. Đó là:

– Select Queries: dùng để trích, lọc, kết xuất dữ liệu

– Total Queries: dùng để tổng hợp dữ liệu

– Crosstab Queries: dùng để tổng hợp dữ liệu theo tiêu đề dòng và cột dữ liệu

– Maketables Queries: dùng để lưu kết quả truy vấn, tìm kiếm ra bảng phục vụ công tác lữu trữ lâu dài.

– Delete Queries: dùng để loại bỏ các dữ liệu hết hạn

– Update Queries: dùng để cập nhật dữ liệu

Ngoài ra còn có Append Queries.

Bằng phần mềm Microsoft Accesss, bạn có thể dễ dàng quản lý các thông tin, dữ liệu của tổ chức và dùng nó để làm tiền đề để xây dựng dữ liệu cho website.

Hướng Dẫn Thực Hành Access

TRANSCRIPT

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

HNG DN THC HNH ACCESSI. C s d liuL mt tp hp cc d liu c lin quan vi nhau cha thng tin v mt t chc no (nh mt trng i hc, mt ngn hng, mt cng ty, mt nh my, …), c lu tr trn cc thit b nh th cp (nh bng t, a t, ) p ng nhu cu khai thc thng tin ca nhiu ngi s dng vi nhiu mc ch khc nhau. Access l g? Access l mt h qun tr CSDL nm trong b Microsoft Office Access c dng ? Xy dng chn gi cc phn mm qun l quy m va v nh nh: Qun l Hc vin, sinh vin, nhn s, vt t

II.

Bc 3: Hp thoi File New Database xut hin thc hin hng dn nh hnh bn di

Trang 1

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

2. Chn ni lu CSDL

1. Nhp tn CSDL cn to

3. Nhn Create to

Ca s CSDL QLHV sau khi c to

Trang 2

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

2. Chn kiu d liu 1. Nhp tn Field

3. Nhp ch thch cho Field nu cn

4. Xc nh cc thuc tnh cho Field

Lp li th t t 1 n 4 nh trong hnh cho cc Field tip theo Bc 3: Xc nh kha chnh(Primary key) cho Table Bc 4: Lu Table Bc 5: Thc hin li cc bc 1 n bc 4 to cc Table cn li

a. Cc kiu d liu ca Field(Data type) Kiu Text: Kiu k t c di 255 k t V d: Field Name MAHV HOLOT DIACHI V d: Field Name GHICHU DIENGIAI NOIDUNG Data type Text Text Text Data type Memo Memo Memo

Kiu Memo: Kiu k t dng vn bn c di 65,535 k t

Trang 3

GV: Mai Lin Khng Kiu Number: Kiu s (d liu dng s) V d: Field Name SOLUONG DONGIA HOCPHI Data type Number Number Number Data type Date/Time Date/Time Date/Time

Hng dn thc hnh Access

Kiu Date/TimeV d: Field Name NGAYSINH NGAYNHAP NGAYXUAT

Kiu Yes/No: Kiu lun l ch nhn 1trong 2 gi tr (true/false, Yes/no, 1/0) V d: Field Name PHAI LOAIVATTU GIADINH Data type Yes/No Yes/No Yes/No Data type Currency Currency Currency

Kiu Currency: Kiu tin tV d: Field Name THANHTIEN HOCPHI DONGIA

Kiu Autonumber: Gi tr t ng, t ng tng ln 1 khi thm mu tin mi Kiu Ole/Object: Kiu lu tr hnh nh Kiu Hyperlink: Kiu dng lin website (vd: chúng tôi )

Trang 4

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

b. Cc thuc tnh ca Field Field size : rng ca Field dng s(number) hoc k t (text, memo).

Vi kiu Text: Xt Field MAHV C Filed size: 6

khi nhp liu, ti ct MAHV ch nhn gi tr i k t thng thnh HOA, 10 v Validation Text: Nhp s ln hn 10

V d 8: Hm IIF kt hp lm Left hay Right Cho bit nhng nhn vin thuc phng ban no gm Manv, Ho va ten, PhongBan. Bit Tn phng nh sau: nu 2 k t bn tri ca Manv l HC th Hnh Chnh, KT l K Ton, TH l Tin Hc

TenPhong:IIF(Left([Manv],2)=”HC”,”HnhChnh”,IIF(Left([Manv],2)=”KT”,”K Ton”,”Tin Hoc”))

Trang 14

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

Access Access Word Word

Hv01 Hv02 Hv01 Hv02

450000 450000 300000 300000

Mamh

Hocphi

Access Word

900000 600000

Total Query

VD: Tnh tng thnh tin cho tng khch hng mua hng gm Makh, Tenkh, TongThanh Tien

V d 10: Tnh tng hc ph cho mn hc Access.

Trang 15

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

2.2 Crosstab query:y l loi query dng tng hp mt khi lng ln d liu theo dng bng hai chiu. Sohd HD1 HD2 HD3 HD4 HD5 HD6 Khch Hng Cty A Cty A Cty A Cty A Cty B Cty C Sanpham Tivi May Lanh May Lanh Tivi Tivi May Lanh Soluong 20 10 15 20 20 15 Crosstab

Khch Hng Cty A Cty B Cty C

Tivi May Lanh 40 25 20 15

o Chn Row heading cho Field lm tiu dng. Trong Crosstab query ch c duy nht mt Filed lm tiu ct, cn tiu dng c th c nhiu.

V d 11 (Crosstab query): Xem s lng t hng ca tng khch hng theo tng snphm, trong tn sn phm th hin theo ct.

Trang 16

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

V d 12 (Cosstab Query): Trnh by bng thng k tng s lng mua cc mt hng theo tng nh cung cp (Tn nh cung cp th hin theo ct)

2.3 Parameter query (Query tham s) : Trong trng hp ta thc hin mt cuquery nhiu ln vi nhiu tiu ch khc nhau ta nn s dng quey tham s. V d 13:Query nhn mt tham s: Lit k nhng hc vin theo ni sinh, cho php ngi s dng nhp vo ni sinh no th ch hin th nhng hc vin c ni sinh va nhp, gm Mahv, Hovaten, Phai, Ngaysinh, Noisinh.

V d 14: Query nhn hai tham s: Lit k theo s lng mua cc sn phm ca tng khch hng, ch lit k s lng trong mt khong do ngi dng nhp vo.

Trang 17

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

2.4 Action Query: L loi query dng cp nht d liu mt cch ng lot cho chúng tôi mt bng mi, ni d liu t cc bng thnh mt bng duy nht.

2.4.1 Update query: Dng cp nht d liu cho tableCc bc to tng t select query thm bc sau: vo menu Query chn update query ta c thm dng mi Update to V d 15 Tng hc ph ln cho tt c cc mn hc 10000 Nhp cng thc ti dng Update to ca ct HOCPHI l: [HOCPHI]+10000 Nhn nt Run ! trn thanh cng c

Chn Yes tng hc ph

Lu : xem kt qu ca cu query Bn sang Table MONHOC kim tra. V d 16 (Update query): Cng 1.5 im cho tt c cc hc vin c ni sinh vng tu

Run ! V d 17: Tng n gi ln 15% cho mt hng vi KATE

Run !

Trang 18

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

Sang th Table kim tra kt qu (ta c thm 1 Table mi l KETQUADAU) V d 19: Tng t v d 18 to bng c tn KETQUAROT cha nhng hc vin c kt qu rt V d 20: To bng BAOCAO gm cc ct tn hng, tn nh cung cp, thnh tin

OK Run !

Trang 19

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

2.4.3 Append query: l loi query dng ni d liu t nhiu bng thnh mt bngduy nht Cc bc to: u tin to Select Query nh thng thng(ly bng ngun, ly Field): Vo Menu Query Append Query Hp thoi Append hin ra Ti Table Name Chn Table ch cn ni OK Run V d 21: Ni bng KETQUADAU (v d 18) vo bng KETQUAROT (v d 19)

Vo menu query Append query OK Run ! 2.4.4 Delete query: Dng xa d liu tha mn iu kin a ra Cc bc to tng t Select Query nhng thm bc sau: Vo Menu Query Delete Query Ta c thm dng mi: Delete chn Filed cha mu tin cn xo nhp iu kin ti dng Criteria Run ! V d 22: Xa nhng hc vin c im di 7 trong bng KETQUADAU

Run ! Yes

Trang 20

GV: Mai Lin Khng 2.5 Query kt hp cu lnh SQL

Hng dn thc hnh Access

V d 23: Cho bit danh sch nhng khch hng cha t hng, gm makh, ten kh, dia chi

V d 24: Cho bit nhng mt hng no cha c cung cp (khng c mt trong bng HOADON)

V d 25: Cho bit danh sch nhng hc vin c trong bng hc vin nhng khng c trong bng ng k

Trang 21

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

IV.

Form- Form l cng c cho php to giao din chng trnh gia ngi s dng v chng trnh khi tng tc. – Form l ni hin th, nhp, hiu chnh d liu. – Ngun d liu to Form c th l Table hoc Query

1) Cc dng Form a. Dng Columnar

b. Dng Tabular

c. Dng Datasheet

Trang 22

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh Access

d. Dng Main-sub

1. Chn Table hay Query lm ngun d liu cho Form

2.

2. Chn cc Field th hin trn Form bng cch a cc Field t vng Available Fields sang Selected Fields

3. Nhn Next sang hp thoi k tip

Trang 23

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh AccessHp thoi Form Wizard th 2

1. Chn kiu trnh by cho Form

Hp thoi Form Wizard th 3

1. Chn hnh nn cho Form

Trang 24

GV: Mai Lin Khng

Hng dn thc hnh AccessHp thoi Form Wizard th 4

1.Nhp tiu cho Form

Form khch hng sau khi c to

Trang 25

GV: Mai Lin KhngHp thoi Form Wizard th 4

Hng dn thc hnh Access