Top 10 # Hồ Sơ Xin Cấp Thẻ Hướng Dẫn Viên Du Lịch Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Karefresh.com

Hồ Sơ Xin Cấp Thẻ Hướng Dẫn Viên Du Lịch

Điều kiện cấp, đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa

A. Hồ sơ cấp, đổi thẻ Hướng dẫn viên quốc tế

1. Đơn đề nghị cấp thẻ: PL 15a – TT89/2008/TT-BVHTTDL .

2. Phiếu thông tin HDV du lịch: PL15b-TT89/2008/TT-BVHTTDL, 01 tấm ảnh 4x6cm (ảnh chụp không quá 03 tháng- theo điều 74 khoản 1 điểm đ luật Du lịch; ảnh phông nền trắng, áo sơ mi có cổ, không đeo kính râm; Ảnh ghi rõ họ & tên, ngày sinh, không dán vào hồ sơ).

3. Sơ yếu lí lịch (xác nhận của địa phương cư trú hoặc đơn vị đang công tác. Nếu là đơn vị đang công tác thì phải ghi rõ: Lời khai trong lý lịch của anh (chị)… đúng với lời khai công ty đang lưu giữ).

4. Phiếu khám sức khoẻ (trong vòng 03 tháng theo điều 74 khoản 1 điểm d luật Du lịch)

5. Bản sao y hợp lệ các bằng cấp về nghiệp vụ HDV du lịch và ngoại ngữ, sao y Hợp đồng lao động (nếu có).

* Về trình độ văn hóa: tốt nghiệp Đại học trở lên

– Chứng nhận tốt nghiệp ĐH chuyên ngành HDV DL tại VN.

-Trường hợp tốt nghiệp ĐH chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp, sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ Hướng dẫn viên; hoặc đạt yêu cầu kỳ kiểm tra về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.

* Về ngoại ngữ (một trong những bằng cấp sau):

– Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên.

– Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELTS 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác.

– Giấy chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

– Bản sao và dịch thuật các bằng cấp bằng tiếng nước ngoài (có công chứng hợp lệ) đối với trường hợp tốt nghiệp ĐH trở lên ở nước ngoài.

B. Hồ sơ cấp, đổi thẻ Hướng dẫn viên nội địa

1. Đơn đề nghị cấp thẻ: PL 15a – TT89/2008/TT-BVHTTDL .

2. Phiếu thông tin HDV du lịch: PL15b-TT89/2008/TT-BVHTTDL, 01 tấm ảnh 4x6cm (ảnh chụp không quá 3 tháng- theo điều 74 khoản 1 điểm đ luật Du lịch; ảnh phông nền trắng, áo sơ mi có cổ, không đeo kính râm; Ảnh ghi rõ họ & tên, ngày sinh, không dán vào hồ sơ).

3. Sơ yếu lí lịch (xác nhận của địa phương cư trú hoặc đơn vị đang công tác. Nếu là đơn vị đang công tác thì phải ghi rõ: Lời khai trong lý lịch của anh (chị)… đúng với lời khai công ty đang lưu giữ).

4. Phiếu khám sức khoẻ (trong vòng 03 tháng theo điều 74 khoản 1 điểm d luật Du lịch)

5. Bản sao y hợp lệ các bằng cấp.

* Về trình độ văn hóa: tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp trở lên.

– Người có bằng TN ĐH ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành HDV DL phải có chứng chỉ nghiệp vụ HD DL khóa 01 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

– Người có bằng TN TH, CĐ ngành DL không phải chuyên ngành HD DL hoặc có bằng TN ĐH trở lên thuộc khối KT, KHXH phải có chứng chỉ nghiệp vụ HD DL khóa 02 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

– Người có bằng TN TH, CĐ chuyên ngành khác hoặc có bằng TN ĐH trở lên thuộc khối KHTN, KH kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ HD DL khóa 03 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.

Hồ Sơ Xin Cấp Thẻ Hướng Dẫn Viên Du Lịch Quốc Tế

TÊN THỦ TỤC

Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế

Cơ quan thực hiện

Sở VHTTDL

Trình tự thực hiện

– Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên gửi hồ sơ tại một trong các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc; – Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ/hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, nhập dữ liệu về hướng dẫn viên vào hệ thống theo hướng dẫn tại trang web quản lý hướng dẫn viên của Tổng cục Du lịch + Trường hợp đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định cấp và gửi báo cáo qua mạng về Tổng cục Du lịch; + Trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp thẻ biết.

Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến một trong các sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên toàn quốc.

Thành phần, số lượng hồ sơ

– Thành phần hồ sơ: (1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011); (2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác; (3) Bản sao một trong các giấy tờ sau: + Bằng cử nhân chuyên ngành hướng dẫn du lịch trở lên; + Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác trở lên và thẻ hướng dẫn viên nội địa; + Bằng tốt nghiệp đại học ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 1 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; + Bằng đại học trở lên thuộc khối kinh tế, khoa học xã hội và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 2 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; + Bằng đại học trở lên thuộc khối khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật công nghệ và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch khóa 3 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp. + Bằng tốt nghiệp đại học trở lên không thuộc chuyên ngành hướng dẫn du lịch và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch cấp cho những người có kinh nghiệm và kiến thức về hướng dẫn du lịch nhưng không có điều kiện tham dự các khoá bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, đã tham dự kỳ kiểm tra và đạt yêu cầu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền tổ chức; (4) Bản sao một trong các giấy tờ sau: + Bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại ngữ trở lên; + Bằng tốt nghiệp đại học ở nước ngoài trở lên; + Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELT 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác; + Chứng nhận đã qua kỳ kiểm tra trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp; (5) Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ; (6) 02 ảnh chân dung 4cm x 6cm chụp trong thời gian không quá 03 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. (Tài liệu gửi kèm hồ sơ là bản sao (khi nộp hồ sơ trực tiếp, người nộp đơn mang bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao công chứng hoặc chứng thực (khi nộp hồ sơ qua đường bưu điện). Trong trường hợp tài liệu được dịch ra tiếng Việt từ tiếng nước ngoài hoặc tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được công chứng hoặc chứng thực). – Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết

15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch. – Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Cá nhân.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Thẻ

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính(Nếu có)

(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (2) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng các chất gây nghiện.

Lệ phí(Nếu có)

650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 48/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm)

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch (Mẫu 31 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

Tóm tắt hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc cơ quan nơi công tác;

Phiếu thông tin Hướng dẫn viên du lịch được điền đầy đủ;

Bảng sao các văn bằng, chứng chỉ theo quy định (kèm phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch).

Giấy khám sức khoẻ do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Hai ảnh chân dung 4 x 6cm chụp trong thời gian không quá 3 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ (kèm file ảnh 4 x 6cm)

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Ngoài ra còn có thông tin nào chưa rõ thì các bạn hãy liên hệ với chúng tôi để có những giải đáp tốt nhất

Liên hệ đăng ký học HDV du lịch quốc tế

Hotline: 0938601982

Hồ Sơ, Thủ Tục Xin Cấp Thẻ Hướng Dẫn Viên

Nghề hướng dẫn viên du lịch đang là nghề hót trong hiện tại và trong tương lai. Để hành nghề hướng dẫn viên thì bạn cần nắm được những thông tin cần thiết về chuyên ngành cũng như các hồ sơ, thủ tục để xin cấp thẻ hướng dẫn viên

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên theo mẫu quy định

Sơ yếu lý lịch (xác nhận của địa phương cư trú hoặc đơn vị đang công tác)

Phiếu khám sức khỏe (trong vòng 3 tháng)

Bản sao y hợp lệ các bằng cấp về nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch và ngoại ngữ

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

2 ảnh chân dung màu cỡ 3*4 cm

Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên theo mẫu quy định

Phiếu thông tin hướng dẫn viên du lịch

Sơ yếu lý lịch (xác nhận của địa phương cư trú hoặc đơn vị đang công tác)

Phiếu khám sức khỏe (trong vòng 3 tháng)

Bản sao y hợp lệ các bằng cấp về nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch và ngoại ngữ

Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ

2 ảnh chân dung màu cỡ 3*4 cm

– Về trình độ văn hóa: tốt nghiệp cao đẳng trở lên

– Về nghiệp vụ du lịch: Phải có chứng nhận tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành khác phải có “chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn viên du lịch quốc tế” do cơ quản có thẩm quyền cấp sau khi hoàn thành khóa đào tạo ngắn hạn về nghiệp vụ hướng dẫn viên

Chứng chỉ TOEFL: iBT 61 điểm

Chứng chỉ IELTS: 5.5 điểm

Chứng chỉ Aptis: 151 điểm

Chứng chỉ TOEIC: Toeic Reading anh Listening 650 điểm, Toeic Speaking 160 điểm, Toeic Writing 150 điểm

Chứng chỉ Opic + WPT + LPT & RPT của ACTFL: Advanced Mid

Chứng chỉ 5 cấp JLPT: cấp độ 2

Chứng chỉ OPIc + WPT +LPT & RPT của ACTFL: Advanced Mid

Tiếng Trung:

Chứng chỉ 6 cấp HKS + HKS K: cấp độ 4 + HSK K intermediate

Chứng chỉ TOCFL: cấp độ 4

Chứng chỉ KLPT: bậc 4

Chứng chỉ TOPIK (thi Nghe, Đọc, Viết) + OPIc tiếng Hàn): TOPIK Bậc 4 và OPIc tiếng Hàn Advanced Low

Các chứng chỉ ngoại ngữ khác: Tương đương bậc 4 trở lên Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc B2 trở lên Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu.

Keywords: hồ sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên, hướng dẫn viên du lịch, khóa học hướng dẫn viên, thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên

Thủ Tục Xin Cấp Thẻ Hướng Dẫn Viên Du Lịch Nội Địa

Thành phần hồ sơ khi xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (theo mẫu);

– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;

– Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ như:

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;

+ Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác và chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;

– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;

– 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

2. Trình tự, thủ tục xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa

Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Du lịch hoặc nộp qua đường bưu điện.

Sau khi nộp hồ sơ, bạn sẽ được nhận giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả thủ tục hành chính.

Sở Du lịch xem xét hồ sơ và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trong trường hợp từ chối, Sở Du lịch phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa đến nhận kết quả theo lịch trên phiếu hẹn.

Lệ phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa là 650.000 đồng/thẻ.

3. Dịch vụ xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch của Luật Tiền Phong

Luật Tiền Phong cung cấp dịch vụ hỗ trợ thực hiện thủ tục xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch, khách hàng sẽ được:

Tư vấn các quy định của pháp luật về thủ tục xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

Soạn thảo hồ sơ xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch;

Làm việc với cơ quan nhà nước thẩm quyền, hỗ trợ xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện thủ tục;

Nhận kết quả và bàn giao đến tận tay khách hàng.

Trong bài viết trên, chúng tôi đã tư vấn về thủ tục xin cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Trường hợp cần được tư vấn chi tiết hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục vui lòng liên hệ với chúng tôi qua tổng đài tư vấn 1900 6289 để được hỗ trợ.

BAN TƯ VẤN PHÁP LUẬT – LUẬT TIỀN PHONG

Hotline: 1900 6289

Địa chỉ: Tầng 25B1, tòa nhà Bình Vượng, số 200, Quang Trung, Hà Đông, Hà Nội.

Comments