Điều kiện cấp, đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, nội địa
A. Hồ sơ cấp, đổi thẻ Hướng dẫn viên quốc tế
1. Đơn đề nghị cấp thẻ: PL 15a – TT89/2008/TT-BVHTTDL .
2. Phiếu thông tin HDV du lịch: PL15b-TT89/2008/TT-BVHTTDL, 01 tấm ảnh 4x6cm (ảnh chụp không quá 03 tháng- theo điều 74 khoản 1 điểm đ luật Du lịch; ảnh phông nền trắng, áo sơ mi có cổ, không đeo kính râm; Ảnh ghi rõ họ & tên, ngày sinh, không dán vào hồ sơ).
3. Sơ yếu lí lịch (xác nhận của địa phương cư trú hoặc đơn vị đang công tác. Nếu là đơn vị đang công tác thì phải ghi rõ: Lời khai trong lý lịch của anh (chị)… đúng với lời khai công ty đang lưu giữ).
4. Phiếu khám sức khoẻ (trong vòng 03 tháng theo điều 74 khoản 1 điểm d luật Du lịch)
5. Bản sao y hợp lệ các bằng cấp về nghiệp vụ HDV du lịch và ngoại ngữ, sao y Hợp đồng lao động (nếu có).
* Về trình độ văn hóa: tốt nghiệp Đại học trở lên
– Chứng nhận tốt nghiệp ĐH chuyên ngành HDV DL tại VN.
-Trường hợp tốt nghiệp ĐH chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ du lịch do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp, sau khi hoàn thành khóa đào tạo nghiệp vụ Hướng dẫn viên; hoặc đạt yêu cầu kỳ kiểm tra về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch.
* Về ngoại ngữ (một trong những bằng cấp sau):
– Tốt nghiệp đại học ngoại ngữ trở lên.
– Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL 500 điểm hoặc IELTS 5.5 điểm hoặc TOEIC 650 điểm trở lên, hoặc chứng chỉ tương đương đối với các ngoại ngữ khác.
– Giấy chứng nhận đạt trình độ ngoại ngữ do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
– Bản sao và dịch thuật các bằng cấp bằng tiếng nước ngoài (có công chứng hợp lệ) đối với trường hợp tốt nghiệp ĐH trở lên ở nước ngoài.
B. Hồ sơ cấp, đổi thẻ Hướng dẫn viên nội địa
1. Đơn đề nghị cấp thẻ: PL 15a – TT89/2008/TT-BVHTTDL .
2. Phiếu thông tin HDV du lịch: PL15b-TT89/2008/TT-BVHTTDL, 01 tấm ảnh 4x6cm (ảnh chụp không quá 3 tháng- theo điều 74 khoản 1 điểm đ luật Du lịch; ảnh phông nền trắng, áo sơ mi có cổ, không đeo kính râm; Ảnh ghi rõ họ & tên, ngày sinh, không dán vào hồ sơ).
3. Sơ yếu lí lịch (xác nhận của địa phương cư trú hoặc đơn vị đang công tác. Nếu là đơn vị đang công tác thì phải ghi rõ: Lời khai trong lý lịch của anh (chị)… đúng với lời khai công ty đang lưu giữ).
4. Phiếu khám sức khoẻ (trong vòng 03 tháng theo điều 74 khoản 1 điểm d luật Du lịch)
5. Bản sao y hợp lệ các bằng cấp.
* Về trình độ văn hóa: tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
– Người có bằng TN ĐH ngành du lịch trở lên nhưng không thuộc chuyên ngành HDV DL phải có chứng chỉ nghiệp vụ HD DL khóa 01 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
– Người có bằng TN TH, CĐ ngành DL không phải chuyên ngành HD DL hoặc có bằng TN ĐH trở lên thuộc khối KT, KHXH phải có chứng chỉ nghiệp vụ HD DL khóa 02 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
– Người có bằng TN TH, CĐ chuyên ngành khác hoặc có bằng TN ĐH trở lên thuộc khối KHTN, KH kỹ thuật công nghệ phải có chứng chỉ nghiệp vụ HD DL khóa 03 tháng do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.