Xem Nhiều 6/2023 #️ Cách Tính Thuế Tncn Từ Đầu Tư Vốn # Top 14 Trend | Karefresh.com

Xem Nhiều 6/2023 # Cách Tính Thuế Tncn Từ Đầu Tư Vốn # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Tính Thuế Tncn Từ Đầu Tư Vốn mới nhất trên website Karefresh.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn

Công thức tính thuế TNCN từ đầu tư vốn

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 5%

Đối với cá nhân không cư trú:

– Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng thu nhập tính thuế mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 5%.

– Thu nhập tính thuế, thời điểm xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với cá nhân cư trú

*Thu nhập tính thuế khoá học kế toán hành chính sự nghiệp

Theo khoản 3 điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 6 Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định:

“3. Thu nhập từ đầu tư vốn

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

a) Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ tiền lãi gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư này

b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phẩn

c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Qũy đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật. học xuất nhập khẩu ở đâu tốt

Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

d) Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn

đ) Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111

e) Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế

g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

*Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%

2. Hồ sơ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn

– Nếu là doanh nghiệp trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú khai thuế theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN ban hành kèm thông tư 92/2015/TT-BTC học khai báo hải quan

– Nếu là cá nhân trực tiếp đi kê khai thuế thì nộp Mẫu tờ khai 04/NNG-TNCN tờ khai thuế TNCN.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

– Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh: áp dụng với thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ chuyển nhượng quyền thương mại, thu nhập từ quà tặng.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh.

Nếu bạn đang có nhu cầu học kế toán thực hành mà có thể tham khảo bài viết: Học kế toán tổng hợp thực hành ở đâu

Khai Thuế, Tính Thuế Tncn Từ Đầu Tư Vốn

Mức thuế, thời hạn, hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn trong công ty.

Khi hoạt động đầu tư vốn vào các doanh nghiệp, phần lợi nhuận cuối năm được chia cho các cổ đông, thành viên góp vốn gọi là cổ tức. Khi đó, phần lợi nhuận này phải nộp thuế như thế nào? Quy trình, thủ tục khai thuế và nộp thuế từ cổ tức sẽ được AZLAW hướng dẫn trong bài viết sau:

Thu nhập từ đầu tư vốn là gì?

Theo quy định tại điểm b, g khoản 3 điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập từ đầu tư vốn gồm thu nhập từ cổ tức nhận từ việc góp vốn hoặc thu nhập từ việc trả cổ tức để tăng vốn trực tiếp vào công ty

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế3. Thu nhập từ đầu tư vốnThu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:b) Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.g) Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

Như vậy, thu nhập từ đầu tư vốn trong công ty TNHH hoặc mua cổ phần, cổ phiếu trong công ty cổ phần đều được gọi là thu nhập từ đầu tư vốn. Sau khi trả cổ tức bằng cổ phần doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục tăng vốn tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

Căn cứ tính thuế TNCN từ đầu tư vốn

Theo quy định tại điểm điều 10 thông tư 111/2013/TT-BTC việc tính thuế TNCN từ cổ tức thực hiện như sau:

Điều 10. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốnCăn cứ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.1. Thu nhập tính thuếThu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo hướng dẫn tại khoản 3, Điều 2 Thông tư này.2. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuếThời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:a) Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.b) Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.c) Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.d) Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.4. Cách tính thuếSố thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

Thủ tục khai thuế TNCN từ đầu tư vốn

Căn cứ tính thuế TNCN từ đầu tư vốn được quy định tại khoản 2 điều 11 thông tư 111/2013/TT-BTC sửa đổi bởi thông tư 92/2015/TT-BTC

Điều 11. Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn2. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoánc) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.d) Đối với trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu.Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:d.1) Căn cứ để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn là giá trị cổ tức ghi trên sổ sách kế toán hoặc số lượng cổ phiếu thực nhận nhân (×) với mệnh giá của cổ phiếu đó và thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn.Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời điểm chuyển nhượng.Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức.d.2) Căn cứ để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán được xác định theo hướng dẫn tại điểm b, khoản 2, Điều này.Ví dụ 12: Ông K là cổ đông của công ty cổ phần X (đã niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán). Năm 2011, ông K được nhận 5.000 cổ phiếu (CP) trả thay cổ tức của Công ty X (mệnh giá của cổ phiếu là 10.000 đồng). Tháng 2/2014, Ông K chuyển nhượng 2.000 cổ phiếu của công ty X với giá là 30.000 đồng/cổ phiếu. Tháng 8/2014, ông K chuyển nhượng 7.000 cổ phiếu với giá là 20.000 đồng/cổ phiếu.Khi chuyển nhượng ông K phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:* Đối với lần chuyển nhượng tháng 2/2014– Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn:(2.000 CP × 10.000 đồng) × 5% = 1.000.000 đồng– Thuế thu nhập cá nhân (tạm nộp) đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:(2.000 CP × 30.000 đồng) × 0,1% = 60.000 đồng* Đối với lần chuyển nhượng tháng 8/2014– Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn:(3.000 CP × 10.000 đồng) × 5% = 1.500.000 đồng– Thuế thu nhập cá nhân (tạm nộp) đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán:(7.000 CP × 20.000 đồng) × 0,1% = 140.000 đồng

Khai thuế TNCN từ đầu tư vốn theo quy định tại điều thông tư này như sau:

Điều 26. Khai thuế, quyết toán thuế9. Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn.Cá nhân nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn chưa phải khai và nộp thuế từ đầu tư vốn khi nhận. Khi chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp cá nhân khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn và thu nhập từ đầu tư vốn.

Việc khai thuế thực hiện theo điểm b1 mục 1 điều 16 thông tư 156/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi thông tư 92/2015/TT-BTC)

Điều 16. Khai thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân1. Khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhânb) Hồ sơ khai thuếb.1) Hồ sơ khai thuế tháng, quý– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế theo Tờ khai mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú khai thuế theo Tờ khai mẫu số 06/TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

Cách Tính Thuế Tncn Từ Hoạt Động Đầu Tư Vốn

Cách tính thuế TNCN từ đầu tư vốn được xác định như sau:

Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 5%

Trong đó:

1. Thu nhập tính thuế:

Thu nhập từ đầu tư vốn là khoản thu nhập cá nhân nhận được dưới các hình thức:

– Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi nhận được từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo hướng dẫn tại tiết g.1, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

– Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

– Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

– Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ thu nhập theo hướng dẫn tại tiết g.1 và g.3, điểm g, khoản 1, Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

– Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

– Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

– Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

3. Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:

– Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

Riêng thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:

– Đối với thu nhập từ giá trị phần vốn góp tăng thêm theo hướng dẫn tại điểm d, khoản 3, Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

– Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

– Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu theo hướng dẫn tại điểm g, khoản 3, Điều 2 Thông tư này thì thời điểm xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.

– Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm cá nhân nhận thu nhập.

4. Hồ sơ khai thuế TNCN từ đầu tư vốn:

– Tờ khai thuế TNCN Mẫu 06/TNCN (ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC)

Tại khoản 4 điều 25Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 không phải quyết toán thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn

Thu Nhập Từ Đầu Tư Vốn Và Các Biểu Mẫu Kê Khai Thuế Tncn

Thu nhập từ đầu tư vốn đối với cá nhân cư trú, căn cứ tính thuế , thuế suất và thời điểm xác định thu nhập tính thuế, Đại lý thuế Đông Dương gửi đến các bạn chi tiết hướng dẫn và cách kê khai 1 cách chính xác nhất với các văn bản hiện hành hiện nay.

a,Căn cứ tính thuế đối với TN từ đầu tư vốn là thu nhập tính thuế và thuế suất.

Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là TNCT mà cá nhân nhận được , bao gồm :

Tiền lãi cho vay, cổ tức nhận được từ việc cho cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn, mua cổ phần hoặc góp vốn và các cơ sở kinh doanh dưới các hình thức ( trữ lãi tiền gửi nhận được từ ngân hàng, tổ chức tín dụng thuộc thu nhâp miễn thuế và lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do các nhân làm chủ thuộc diện không tính và thu nhập chịu thuế)

Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, sát nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn ( không bao gồm vốn gốc được nhận lại)

Thu nhập nhận được từ các khoản lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành ( kể cả các tổ chức nước ngoài được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam), trừ thu nhập từ lãi trái phiếu do Chính phủ Việt Nam ban hành./

Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế./

b,Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%

c,Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng miễn thuế.

d) Thời hạn nộp sơ khai thuế

Cá nhân có trách nhiệm khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.

Mẫu số: 04/CNV-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcTỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN(Áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn, cá nhân chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuế)

[01] Kỳ tính thuế: Ngày …. tháng … năm…..

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

I. THÔNG TIN CÁ NHÂN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN KHAI TRỰC TIẾP.

[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………..

[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………….

[07] Quận/huyện: …………………… [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………………

[09] Điện thoại:…………………….[10] Fax:……………… [11] Email:………………….

[12] Tên tổ chức khai thay (nếu có):…………………………………………..

[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/Thành phố: …………………………………………

[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: …………………….. [19] Email: ………………….

[20] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………….

[22] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

[23] Quận/huyện: ………………. …..[24] Tỉnh/thành phố: ………………………………………..

[25] Điện thoại: ……………….. ….. [26] Fax: ………………….. [27] Email: …………………..

[28] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………….Ngày:………………………………

[29] Hợp đồng chuyển nhượng vốn số: …………………Ngày …..tháng……năm …..

[30] Giấy phép đăng ký kinh doanh số: ……………………….Ngày……tháng …..năm…..

Cơ quan cấp: …………………………………………………….Ngày cấp:………………………..

II. THÔNG TIN CÁ NHÂN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG VỐN, CHUYỂN NHƯỢNG CHỨNG KHOÁN KHAI TRỰC TIẾP.

[31] Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………………….

[33] Số CMND/hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):……………………………………………..

[34] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………

[35] Quận/huyện: …………………[36] Tỉnh/thành phố: …………………………………………….

[37] Điện thoại:………………….[38] Fax:………………….[39] Email: ………………………….

III. CHI TIẾT TÍNH THUẾ Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Số tiền

I

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

II

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán khai trực tiếp

(Chú ý: Trường hợp cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần, đề nghị nộp Hồ sơ thông báo thuộc diện miễn, giảm thuế theo Hiệp định theo quy định)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …………………..

Chứng chỉ hành nghề số:……..

…,ngày ……tháng ……..năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

TẢI MẪU

04-CNV CHO CÁ NHÂN TRỰC TIẾP KHAI

06-TNCN DO TỔ CHỨC KHAI THAY

MST : 0107819578

Địa chỉ trụ sở chính :Số 11, ngõ 13 Khuất Duy Tiến, P.Thanh Xuân, Q.Thanh Xuân, TP. Hà Nội.

Địa chỉ văn phòng đại diện : Số nhà 89, ngõ 233 Đường Chiến Thắng, P. Văn Quán, Q. Hà Đông, TP Hà Nội.

Website: https://dailythuedongduong.vn

Email : dailythuedongduong@gmail.com – kinhdoanh@thuedongduong.com

♦ Đại lý thuế – chuyên cung cấp dịch vụ kế toán – thuế, thủ tục với sở kế hoạch và đâu tư nhanh và uy tín

Bạn đang xem bài viết Cách Tính Thuế Tncn Từ Đầu Tư Vốn trên website Karefresh.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!