Xem Nhiều 3/2023 #️ Cách Thiết Lập Mạng Riêng Ảo (Vpn) Cho Smartphone Dùng Android # Top 9 Trend | Karefresh.com

Xem Nhiều 3/2023 # Cách Thiết Lập Mạng Riêng Ảo (Vpn) Cho Smartphone Dùng Android # Top 9 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Cách Thiết Lập Mạng Riêng Ảo (Vpn) Cho Smartphone Dùng Android mới nhất trên website Karefresh.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Dùng ứng dụng VPN độc lập

Có nhiều ứng dụng tốt giúp bạn dùng VPN một cách cực kỳ dễ dàng. Trong số này, StrongVPN dành cho người dùng cao cấp, còn SurfEasy và TunnelBear đơn giản hơn, phù hợp người dùng phổ thông hơn. Ưu điểm của SurfEasy là tốc độ, còn TunnelBear không có ràng buộc nào với người mới bắt đầu sử dụng.

Mạng VPN mở (OpenVPN)

Android không hỗ trợ tích hợp server OpenVPN nên nếu bạn muốn dùng một OpenVPN thì phải cài đặt ứng dụng của hãng thứ ba. Một số chương trình như OpenVPN Connect, ứng dụng chính thức của VPN làm việc trên Android từ 4.0 trở đi sẽ không yêu cầu đăng nhập với quyền root như các bản Android trước đó.

Hỗ trợ VPN tích hợp trong Android

Android tích hợp cả hai loại mạng VPN là PPTP và L2TP VPN. Vì vậy, bạn có thể học cách kết nối tới các mạng VPN thuộc hai loại này mà không cần cài thêm ứng dụng bên ngoài.

Để tìm được một VPN tương thích, đầu tiên bạn hãy vào Settings của hệ điều hành, chọn More… ở dưới phần Wireless & Networks.

Trong cửa sổ Wireless & Networks, chọn VPN.

Khi màn hình VPN hiện ra, bấm nút + phía bên phải để tạo một VPN mới và nhập vào các chi tiết của VPN này.

Dòng Name là tên mạng VPN.

Dòng Type là loại VPN server.

Dòng server address là địa chỉ VPN server (gõ địa chỉ dạng chúng tôi hoặc một địa chỉ IP dạng số)

Nhấn Save sau khi thiết lập xong.

Ngoài ra, bạn có thể cấu hình nhiều server VPN và chuyển đổi qua lại giữa các mạng này từ màn hình VPN.

Khi muốn kết nối với mạng VPN vừa thiết lập ở trên, bạn cần nhập vào tên truy cập (username) và mật khẩu (password). Bạn cũng có thể đánh dấu vào ô Save account information để lưu thông tin tài khoản VPN mà không phải nhập lại trong các lần dùng mạng sau.

Khi kết nối thành công với một VPN, bạn sẽ thấy một thông báo (notification) “VPN activated” trên khay thông báo. Để ngắt kết nối với một VPN nào đó, nhấn vào notification đó và nhấn Disconnect.

Bật chế độ luôn luôn dùng VPN (Always-On VPN Mode)

Kể từ Android 4.2, Google đưa thêm tính năng always-on VPN mode cho phép mọi dữ liệu luôn được trao đổi thông qua VPN khi bạn bật tùy chọn này. Điều này rất có ích nếu bạn hay dùng wi-fi công cộng và muốn đảm bảo mình luôn luôn vào mạng qua VPN.

Để bật chế độ always-on VPN mode cho một mạng VPN nào đó, nhấn vào biểu tượng bánh xe kế bên tên mạng VPN rồi kéo thanh trượt “Always-on VPN” sang ON.

Không phải tất cả mọi người đều cần VPN. Hầu hết người dùng không cần chạm tới nó. Nhưng nếu bạn rơi vào trường hợp cần dùng VPN thì hãy học cách thiết lập nó và cách lựa chọn VPN đáng tin cậy.

Steve Trần (Theo HowtoGeek)

Cách Thiết Lập Mạng Cá Nhân Ảo, Mạng Riêng Ảo Vpn

Mạng cá nhân ảo hay mạng riêng ảo (VPN) đang là một phương pháp truy cập Internet an toàn được nhiều người sử dụng. Việc cài đặt mạng cá nhân ảo không thực sự phức tạp như chúng ta nghĩ. Taimienphi sẽ hướng dẫn các bạn về mạng cá nhân ảo cũng như việc cài đặt để truy cập Internet an toàn

Internet đang dần trở thành một thứ không thể thiếu trong cuộc sống con người. Giờ đây, chúng ta có thể truy cập Internet mọi lúc mọi nơi bằng nhiều thiết bị, tuy nhiên việc truy cập Internet một cách an toàn vẫn chưa được thực sự quan tâm. Với Internet, chúng ta có thể kết nối với nhau thông qua những điểm Internet công cộng, điều đó đồng nghĩa với việc những kẻ xấu có thể lợi dung công nghệ để thu thập dữ liệu cá nhân, nghe lén, đọc thư điện tử…Vì vậy, chúng ta nên tự bảo vệ mình khi truy cập những mạng Internet công cộng.

Thật may mắn, chúng ta đã có thể tự bảo vệ mình thông qua công nghệ mạng cá nhân ảo (VPN). Đây là một dạng kết nối trung gian có nhiệm vụ mã hóa thông tin giữa bạn và nhà cung cấp dịch vụ. Dữ liệu các bạn truyền cho nhà cung cấp dịch vụ sẽ được mã hóa thông qua VPN. Điều này khác so với cơ chế mã hóa dữ liệu, có nghĩa rằng dữ liệu của bạn sẽ chỉ được mã hóa khi gửi các gói dữ liệu đến nhà cung cấp dịch vụ

Việc tạo kết nối VPN đòi hỏi bạn phải mất thời gian hơn một chút nhưng không hề phức tạp một chút nào. Bạn sẽ chỉ cần thiết lập ban đầu, và sau đó, khi sử dụng lại, bạn chỉ cần bấm kết nối sau đó sử dụng như bình thường.

Các bạn cũng có thể chọn một số dịch vụ VPN miễn phí có thương hiệu như Private Tunnel, HotstpotShield…

Bước 2: Nhập thông tin VPN vào thiết bị. Chi tiết cấu hình VPN sẽ được cấp khác nhau đối với các dịch vụ khác nhau và sẽ có hướng dẫn đối với từng dịch vụ.

Đối với Smartphone

Bước 3: Sau khi nhập thông tin VPN vào thiết bị, mỗi khi kết nối với Wifi công cộng, bạn sẽ không cần nhập lại các bước như bước 2, chỉ cần bật lại kết nối VPN và sử dụng một cach vô cùng đơn giản

Các bước cài đặt VPN vô cùng đơn giản, vì vậy, mỗi người trong chúng ta nên chủ động bảo vệ an ninh cho thông tin của mình khi truy cập vào những mạng wifi công cộng. Ngoài những tính năng đó, một số phần mềm VPN còn có thể giúp bạn truy cập web bị chặn như HotspotShield, Anonymox…

https://thuthuat.taimienphi.vn/cach-thiet-lap-mang-ca-nhan-ao-cach-cai-mang-ca-nhan-ao-21950n.aspx Mạng xã hội cũng là những dịch vụ thường xuyên bị chặn bởi các nhà mạng, nếu gặp trường hợp này, các bạn cũng có thể sử dụng cách thiết lập mạng ảo trên để truy cập, ngoài ra, tham khảo các cách vào Facebook bị chặn mà Taimienphi đã giới thiệu để lựa chọn được cách tốt nhất.

Dùng Vpn Server Riêng Bảo Vệ An Toàn Trên Mạng

Bạn có biết, bạn có thể tự tạo một VPN server riêng mà không phải mất phí thanh toán cho dịch vụ VPN bên thứ 3. Nhờ vào giải pháp của OpenVPN. Thâm chí nó còn an toàn hơn hẵn so với dịch vụ VPN của bên thứ 3 vì nhiều yếu tố khách quan.

Trong bài hướng dẫn này, chúng tôi sẽ chỉ bạn cách thiết lập riêng một máy VPN bằng VPS Linux chạy OpenVPN. Hãy biến VPS của bạn thành một tường thành bảo mật trên mạng. Nhưng trước tiên, bạn đã biết VPN là gì chưa?

VPN là chữ viết tắt của Virtual Private Network, dịch là mạng riêng ảo. Nó là một mạng an toàn để tạo điểm kết nối thông qua một máy, hay một hệ máy ở giữa. Tức là người dùng sẽ tận dụng nó để không thực hiện kết nối trực tiếp từ máy tính của họ, mà thông qua một server, server này gọi là VPN server. Vì vậy đảm bảo an toàn của máy tính của bạn do nó đang kết nối gián tiếp đến trang web nào đó.

Vì sao cần sử dụng một VPN Server

VPN có các lợi ích vượt trội sau:

Bảo mật – VPN cũng cấp hệ thống bảo mật tốt vì mọi dữ liệu truyền đều được mã hóa. Nó giống như thêm một lớp bảo mật nữa bên trên Firewalls máy tính.

Truy cập từ xa – để gia tăng tính bảo mật, nhiều tổ chức, chính phủ và hệ thống phòng vệ chỉ cho phép truy cập từ xa thông qua VPN của họ.

ISP encryption – ISP là nhà cung cấp internet. Nếu bạn dùng mạng Wifi công cộng, ISP có thể đọc toàn bộ dữ liệu do không mã hóa khi truyền. Nếu dùng VPN, bạn có thể mã hóa dữ liệu và tránh trường hợp ISP bắt thông tin truyền và đọc chúng.

Ẩn danh – một VPN có thể giúp người dùng ẩn danh khi truy cập internet. IPs không thể tra ra người đang duyệt web là ai.

Thay đổi IP – VPN cho phép người dùng thay đổi IPs của họ và duyệt web an toàn. Một số trường hợp được dùng trong quốc gia có giới hạn vị trí địa lý.

Truy cập được vào website – một sồ website bị chặn ở vùng địa lý nhất định. VPN không những đảm bảo tính ẩn danh còn được dùng nhiều làm nền tảng vượt qua được kiểm duyệt Internet để truy cập vào website bị chặn

Vượt qua việc bóp băng thông của ISP – một ISP còn điều tiết băng thông người dùng dựa trên nội dung. Việc này cũng có thể vượt qua được bằng VPN

Ở một cấp độ cao hơn., VPN còn làm giao dịch của bạn an toàn hơn nhờ sử dụng mã hóa.

Chuẩn bị trước khi thiết lập VPN server:

Bạn cần có quyền root hoặc quyền sudo trên VPS

Chưa cài sẵn OpenVPN

Tường lửa phải cho phép TCP traffic qua port 943 và UDP traffic qua port 1194. Chúng tôi khuyên bạn sử dụng UFW để thiết lập các việc này.

Cài đặt VPN Server trên máy Linux bằng OpenVPN Access Server

Đầu tiên, cập nhật hệ thống. Đối với CentOS, sử dụng lệnh:

yum -y update

Đối với Ubuntu và Debian, cập nhật index bằng lệnh:

sudo apt update

Để cài đặt OpenVPN bạn sẽ cần package net-tools. Cài đặt package này trước nếu chưa có, package này sẽ chứa ifcfg cần thiết để tạo OpenVPN server.

Bạn cài đặt net-tools trên CentOS bằng lệnh:

sudo yum install net-tools

Đối với Ubuntu và Debian, bạn có thể dùng lệnh sau:

sudo apt install net-tools

Bạn có thể tải OpenVPN client từ Trang chủa OpenVPN. Bạn lấy link ở đây và dùng curl command. Mẫu lệnh curl trên Ubuntu dùng như sau:

curl -O http://swupdate.openvpn.org/as/openvpn-as-2.5.2-Debian9.amd_64.deb

Đối với CentOS, curl command sẽ là:

curl -O http://swupdate.openvpn.org/as/openvpn-as-2.7.3-CentOS7.x86_64.rpm

Tại đây bạn thêm URL vào distribution của bạn. Để xác nhận xem bản cài đã được tải về chưa, in ra SHA256 checksum. Bạn dùng lệnh sau:

sha256sum openvpn-as-*

Nó sẽ in checksum như bên dưới:

6354ac41be811829e60b028d3a7a527e839232d7f782c1d29bb4d8bd32bf24d5 openvpn-as-2.7.3-CentOS7.x86_64.rpm

Bạn có thể so sánh checksum này với cái trên website. Nếu checksum khớp với nhau thì bạn hãy cài OpenVPN.

Cài đặt VPN server trên CentOS sử dụng lệnh:

sudo rpm --install openvpn-as-*.rpm

Tương tự, trên Ubuntu và Debian bạn dùng ệnh sau trong command line:

sudo dpkg -i openvpn-as-*.deb

Nó sẽ mất một lúc để cài. Sau khi hoàn tất bạn sẽ thấy thông tin Admin UI và Client UI. Mặc định openvpn user sẽ được tạo sẵn trong quá trình cài. Bạn có thể đặt mật khẩuc ho người dùng này bằng lệnh passwd:

passwd openvpn

Nó sẽ đặt mật khẩu mới user openvpn. Hãy lưu lại mật khẩu này để đăn gnhập. Sử dụng admin URL để đăng nhập và hoàn tất quá trình cài đặt. Đường dẫn trang admin URL là: https://31.220.111.160:943/admin. Thông thường địa chỉ URL bạn chỉ cần nhập VPS IP Address của bạn, port :943 port với /admin như mẫu trên.

Bạn sẽ thấy giao diện như sau:

Cấu hình mặc định đã đủ tốt và bạn có thể dùng MacOS, Linux, Windows, Android, và iOS để kết nối tới máy chủ VPN của bạn. Trong trường bạn thay đổi thiết lập gì đó, nhớ nhấn nút Apply và Update Running Server để kích hoạt thay đổi.

Vậy là cài đặt xong, giờ chúng ta sẽ tạo đường hầm OpenVPN.

Thiết lập Linux VPS Server bằng OpenVPN để Tunnelling

Kịch hoạt IP forwarding trong kernel bằng lệnh sau:

Nó cho phép traffic chuyển hướng qua IPv4. Để áp dụng thay đổi, sử dụng lệnh sau:

sudo sysctl -p

OpenVPN không hỗ trợ đồng thời tunnels cho IPv6 và IPv4, nên bạn có thể vô hiệu IPv6 bằng lệnh:

sudo sysctl -w net.ipv6.conf.all.disable_ipv6=1 sudo sysctl -w net.ipv6.conf.default.disable_ipv6=1

Để vô hiệu IPv6 thủ công, thêm tham số để nó bật khi hởi động. Parameters cần thêm vào 99-sysctl.conf trong /etc/sysctl.d/. Chỉ cần dùng lệnh cd để truy cập thư mục đó thôi, sau đó dùng text editor để sửa file. Nhớ là lưu lại thay đổi!

net.ipv6.conf.all.disable_ipv6 = 1 net.ipv6.conf.default.disable_ipv6 = 1 net.ipv6.conf.lo.disable_ipv6 = 1 net.ipv6.conf.eth0.disable_ipv6 = 1

Tiếp theo, bạn kích hoạt thiết lập mới bằng cách dùng lệnh:

sysctl -p

Vào trong file host đặt tại /etc/ gõ dấu # dòng IPv6 để việc phân giải vô hiệu lực:

#::1 localhost ip6-localhost ip6-loopback

Bằng cách này, bạn đã vô hiệu IPv6. Màn hình truy cập tiếp theo bạn cần nhập Admin server URL và chuyển tới setting của VPN

Làm thế nào để kết nối Linux VPN server bằng thiết bị khác bằng OpenVPN client

Cách cài đặt OpenVPN Client trên Windows và hướng dẫn kết nối VPN

Mở OpenVPN client URL trên trình duyệt dưới dạng https://dia-chi-ip-server:943, bạn sẽ thấy link tải về cho từng hệ điều hành.

Chọn phiên bản Windows và nhấn cài đặt.

Sau khi cài đặt thànhc ông, bạn sẽ được yêu cầu nhập OpenVPN username và password. Server IP sẽ được tự động điền rồi.

Bạn có thể dùng OpenVPN từ cửa sổ Windows taskbar để ngắt kết nối, kết nối lại và xem tình trạng kết nối.

Làm thế nào kết nối OpenVPN từ máy MacOS

Kết nối tới OpenVPN Client UI và nhấn vào phần mềm OpenVPN cho MacOS. Khi gói cài được tải về, mở nó lên và cài đặt.

Sau khi cài đặt hoàn tất, bạn có thể thấy OpenVPN icon trên macOS taskbar. Chuột phải vào đó và xem nhiều tùy chọn, tại đó bạn có thể nhấn nút kết nối máy chủ Open VPN server.

Làm thế nào để cài đặt OpenVPN client cho máy Linux và thực hiện kết nối tới VPN server

Phiên bản client của Linux thì hơi khác. Bạn có thể download và install OpenVPN client trên CentOS bằng lệnh sau:

sudo yum install OpenVPN

Tương tự, cài đặt OpenVPN client software trên Debian hoặc Ubuntu bằng lệnh sau:

sudo apt-get install openvpn

Mở OpenVPN client UI và tải profile tương ứng cho OS của bạn. Bạn có thể dùng wget hoặc curl command để tải phần mềm về bằng cách nhập URL của nó.

Copy vào trong thư mục /etc/openvpn đổi tên thành client.conf. Bạn khởi động dịch vụ OpenVPN Tunnel nơi bạn điền username và password bằng cách dùng lệnh:

sudo service openvpn start

Bạn dùng ipconfig hay ip addr để xem kết nối mạng. Sau khi VPN interface được kích hoạt, bạn sẽ thấy tun0 interface hiện lên danh sách kết nối.

Làm thế nào để cài đặt OpenVPN client cho Android và kết nối tới VPN server

Đầu tiên, vào Google Play Store và tìm OpenVPN Connect. Cài nó lên ứng dụng OpenVPN Connect app.

Sau khi mở ra, nó sẽ hiển thị 3 tùy chọn – Private Tunnel, Access Server, và OVPN Profile.

Chọn Access Server và điền vao2 các thông tin sau thủ công:

Title – tên kết nối

Access Server Hostname – địa chỉ IP của máy VPN server

Port – port 934 của Linux VPN server

Username – username mặc định của VPN server – mặc định là openvpn

Password – mật khẩu bạn đặt trong console nơi bạn thiết lập Linux VPN server trong terminal

Hoặc bạn có thể nhập file .ovpn cho profile của bạn. Bạn lấy profile kế nối từ client UI của open VPN.

Làm thế nào để cài đặt và kết nối OpenVPN client trên iOS

Giống như máy Android, bạn cài OpenVPN software bằng App Store.

Hoàn tất cài đặt và mở ứng dụng được cài. Nó sẽ bắt bạn nhập thông tin profile vào hoặc upload file lên giống với bản Android.

Sau đó bạn có thể sử dụng OpenVPN để kết nối tới máy chủ VPN trên iPhone hoặc iPad.

Thiết lập Linux VPN Server Compression

Trong trường hợp bạn kết nối VPN mà không truy cập được Internet, vậy bạn có thể xem OpenVPN logs tại chúng tôi trong VPS của bạn. Trường hợp bạn thấy dòng thông tin tương tự như sau:

2019-03-23 18:24:05+0800 [-] OVPN 11 OUT: 'Mon Mar 23 08:59:05 2016 guest/123.45.67.89:55385 Bad compression stub decompression header byte: 251'

Vào Default Compression Settings. Nhấn nút off cho tùy chọn Support compression on client VPN connections.

Áp dụng thay đổi và nhấn nút Update Running Server. Lỗi kết nối mạng không được qua VPN sẽ được sửa.

Thêm Users vào Linux VPN Server chạy OpenVPN

Điền username mới như bên dưới:

Lưu lại các thông tin này và nhấn vào nút Update Running Server.

Thiết lập tự động login profile cho server Linux VPN bằng OpenVPN

Với OpenVPN, bạn có thể cấu hình tự động đăng nhập profile, nó sẽ khiến tất cả các traffic không nội bộ được route qua VPN mặc định. Trong trường hợp bạn muốn kích hoạt hay vô hiệu VPN, bạn có thể dùng User hoặc Server locked profiles.

Để cài tự động đăng nhập, mở Admin UI, rồi chọn User Permissions. Tại đây chỉ cần đánh dấu vào ô Allow Auto-login.

Cách kiểm tra xem Linux VPN Server chạy OpenVPN có hoạt động không

Để kiểm tra xem OpenVPN có hoạt động không, kết nối tới VPN client và kiểm tra lại địa chỉ IP. Bạn có thể dùng công cụ DNS leak test website trên trình duyệt. Nó sẽ hiện ra IP của OpenVPN server thay vì IP bạn thường dùng.

Tiếp theo, bạn có thể chọn Extended test. Kết quả sẽ là IPs cho DNS resolver bạn chọn từ máy client.

Bạn có thể xác nhận lại traffic đang dùng không phải là IPv6. Để xem kết quả, sử dụng IPv6 test website. Một lần nữa nó sẽ hiển thị IP server và kết quả là không phát hiện thấy IPv6.

Trong bài hướng dẫn này, bạn đã biết cách làm thế nào để tạo một VPN server riêng bằng cách sử dụng phần mềm OpenVPN. Bạn cũng biết cách kết nối tới server VPN đó bằng máy Windows, Linux, Android, iPhone or iPad, and MacOS.

Mạng Lan Ảo Là Gì? Hướng Dẫn Thiết Lập Một Mạng Lan Ảo

VPN là viết tắt của từ Virtual Private Network hay còn được gọi với cái tên là mạng riêng ảo, là là một mạng bao gồm các máy tính được kết nối với nhau ngay cả khi chúng nằm ở những vị trí địa lí cách xa nhau, hoặc khi chúng sử dụng các phương pháp kết nối mạng khác nhau.

Giúp truy cập vào hệ thống mạng doanh nghiệp khi ở xa:

Ở trường hợp này, VPN thường được sử dụng bởi những doanh nhân thường làm việc ở xa doanh nghiệp. Họ có thể truy cập vào hệ thống mạng của doanh nghiệp mình, từ đó họ làm việc hoặc truy cập, thao tác các dữ liệu của công ty khi họ đang đi công tác xa, đi trên đường hoặc đang đi du lịch,… Nhờ đó các nguồn thông tin dữ liệu trong hệ thống VPN của doanh nghiệp không tiếp xúc trực tiếp với Internet, vì vậy làm tăng thêm tính bảo mật cho thông tin của doanh nghiệp.

Giúp truy cập mạng gia đình, dù khi không ở nhà:

Khi duyệt web với VPN, thiết bị mà bạn dùng để truy cập một trang web nào đó thông qua kết nối VPN được mã hóa. Mọi thông tin dữ liệu, yêu cầu hoặc trao đổi giữa bạn và website sẽ được truyền tải trong một kết nối an toàn. Nếu bạn đang sử dụng mạng Wifi công cộng và đang truy cập vào những trang web không phải dạng https thì tính an toàn của dữ liệu khi trao đổi trong mạng sẽ dễ bị lộ. Vì vậy, nếu muốn ẩn những hoạt động khi duyệt web của mình để các thông tin dữ liệu được bảo mật hơn thì bạn nên kết nối VPN khi sử dụng. Khi đó, mọi thông tin truyền tải qua mạng khi đó sẽ được mã hóa và bảo mật an toàn.

Truy cập tới những website bị chặn vì giới hạn địa lý :

Khi bạn tải một file torrent nào đó trên VPN thì sẽ giúp tăng tốc độ tải file.

về router và khai thác dữ liệu trong mạng để có thể làm việc từ xa. Ứng dụng cho nhân viên, sếp đi ra ngoài muốn connect về công ty để lấy tài liệu, xem camera v.v… Phần hướng dẫn này sẽ giúp bạn tạo 1 tài khoản để người khác ở ngoài internet có thể Sau khi thiết lập kênh VPN thành công thì lúc đó bạn hoàn toàn làm những việc như là : lấy file share, xem camera, in bằng máy in của công ty, xem báo cáo v.v… như là bạn đang ở văn phòng của mình vậy.

Tạo tài khoản VPN

Check “Enable this account”

Idle Timeout: kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong 300s.

Check “SSL Tunnel”

Username : tên tài khoản truy cập VPN

Password : mật khẩu tài khoản truy cập

VPNSubnet : chọn dải mạng cấp IP động cho host

Check “Assign Static IP Address” : gán IP tĩnh cho host

Dải IP LAN tại VPN Server nên đặt dải mạng không phổ biến để tránh bị trùng với dải IP LAN phía host, nếu bị trùng sẽ không tạo kênh VPN được.

Lựa chọn WAN và port SSL VPN

Cài đặt SSL VPN trên host

Bước 1: Cài đặt phần mềm Smart VPN trên iOS

Bước 1: Cài đặt phần mềm Smart VPN trên Android

Bước 2: Trong màn hình chính chọn + : thêm cấu hình VPN

Trên vigor hiển thị thông tin kết nối SSL VPN thành công

Trên PC kết nối SSL VPN sẽ lựa chọn defaul route có metric bé hơn để kết nối internet qua gateway phía VPN Server.

Mở dịch vụ IPSec VPN

Tạo Pre-Share Key

Tạo tài khoản VPN

Check “Enable this account”

Idle Timeout: kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong 300s.Check “IPsec Tunnel”

Cài đặt IPSec VPN trên hostcc

Bước 1: Cài đặt phần mềm Smart VPN Client trên Windows

Profiles Name : Đặt tên cho cấu hình VPN.

Type : chọn IPSec Tunnel.

IP or Hostname: IP WAN hoặc tên miền VPN Server.

IP Propertys: check “Standard IPSec Tunnel

Remote Subnet: địa chỉ mạng LAN của VPN Server.

Remote Subnet Mark: Subnet Mark mạng LAN của VPN Server.

Advanced Options: check “Pre-Shared Key” nhập mã khóa xác thực kênh IPSec.

Bước 3: Kết nối IPSec IKEv2 với cấu hình vừa tạo

Trên vigor hiển thị thông tin kết nối IPSec VPN thành công.

PC đã truy cập được mạng nội bộ phía VPN Server

Mở dịch vụ L2TP over IPSEC

Tạo Pre-Share Key

Tạo tài khoản VPN

Check “Enable this account”Idle Timeout: kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong 300s

Check “L2TP with IPsec Policy Must”

Username : tên tài khoản truy cập VPN

Password : mật khẩu tài khoản truy cập VPN

Subnet : chọn dải mạng cấp IP động cho host

Cài đặt L2TP over IPSec trên host

Bước 3: Kết nối L2TP VPN với cấu hình vừa tạo

Bước 3: Kết nối L2TP VPN với cấu hình vừa tạo

Trên vigor hiển thị thông tin kết nối L2TP over IPSec thành công.

Tạo tài khoản VPN

Check “Enable this account”Idle Timeout: kênh VPN sẽ ngắt kết nối nếu không có lưu lượng trong 300s.

Username : tên tài khoản truy cập VPN

Password : mật khẩu tài khoản truy cập VPN

Cài đặt PPTP trên host

Bước 3: Kết nối PPTP VPN với cấu hình vừa tạo

Trên vigor hiển thị thông tin kết nối PPTP thành công.

mOTP (Mobile One Time Password) mật khẩu sử dụng một lần có thể sử dụng để tạo mật khẩu xác thực tài khoản trong VPN.

Cài đặt mOTP trên điện thoại

Bước 1: Tìm kiếm và cài đặt phần mềm mOTP trên điện thoại

Bước 4: Điền mã pin và tạo OTP tồn tại trong 30s

Cài đặt mOTP trên Vigor

Việc tạo mOTP dựa theo thời gian thực nên cần đồng nhất ngày giờ giữa VPN Server và VPN client.

0 đánh giá về Mạng LAN ảo (VPN) là gì? Hướng dẫn thiết lập và cấu hình một mạng LAN ảo

Bạn đang xem bài viết Cách Thiết Lập Mạng Riêng Ảo (Vpn) Cho Smartphone Dùng Android trên website Karefresh.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!